Giá heo hơi hôm nay 21/4/2023 biến động trái chiều từ 1.000 – 2.000 đ/kg. Hiện giá heo hơi 3 miền giao dịch quanh mức 51.000 – 55.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 21/4
Giá heo hơi hôm nay 21/4 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Trong đó, 55.000 đ/kg là mức giá cao nhất khu vực và đang neo tại Thái Bình.
Trong khi Hưng Yên tiếp tục giữ ở mức giá 54.000 đ/kg, các địa phương còn lại neo trong khoảng 52.000 – 53.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 21/4/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 52.000 – 55.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 21/4
Giá heo hơi hôm nay 21/4 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi tăng 1.000 đ/kg, Lâm Đồng đang thu mua ở ngưỡng cao nhất khu vực là 55.000 đ/kg – ngang bằng với Quảng Nam và Quảng Ngãi.
Cũng tăng nhẹ 1 giá, Khánh Hòa đưa mức giao dịch heo hơi lên 52.000 đ/kg.
Các tỉnh thành còn lại tiếp tục giữ mức thu mua ngày hôm qua
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 21/4/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 52.000 – 55.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 21/4
Giá heo hơi hôm nay 21/4 tại thị trường miền Nam tăng giảm trái chiều ở một số tỉnh thành so với hôm qua.
Theo đó, Vũng Tàu và Bến Tre sau khi tăng 1.000 đ/kg đã lần lượt nâng lên mức 54.000 và 55.000 đ/kg.
Trong khi đó, hai tỉnh Sóc Trăng và Cà Mau lại quay đầu giảm 1.000 và 2.000 đ/kg, lần lượt xuống còn 51.000 và 53.000 đ/kg.
Các địa phương khác không có biến động mới.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 21/4/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 51.000 – 55.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 21/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 21/4/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 53.000 | – |
Yên Bái | 52.000 | – |
Lào Cai | 52.000 | – |
Hưng Yên | 54.000 | – |
Nam Định | 52.000 | – |
Thái Nguyên | 52.000 | – |
Phú Thọ | 52.000 | – |
Thái Bình | 55.000 | – |
Hà Nam | 52.000 | – |
Vĩnh Phúc | 53.000 | – |
Hà Nội | 53.000 | – |
Ninh Bình | 52.000 | – |
Tuyên Quang | 52.000 | – |
Thanh Hóa | 52.000 | – |
Nghệ An | 53.000 | – |
Hà Tĩnh | 52.000 | – |
Quảng Bình | 52.000 | – |
Quảng Trị | 52.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 52.000 | – |
Quảng Nam | 55.000 | – |
Quảng Ngãi | 55.000 | – |
Bình Định | 54.000 | – |
Khánh Hoà | 52.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 55.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 52.000 | – |
Ninh Thuận | 52.000 | – |
Bình Thuận | 52.000 | – |
Bình Phước | 52.000 | – |
Đồng Nai | 53.000 | – |
TP.HCM | 52.000 | – |
Bình Dương | 52.000 | – |
Tây Ninh | 52.000 | – |
Vũng Tàu | 54.000 | 1.000 |
Long An | 55.000 | – |
Đồng Tháp | 55.000 | – |
An Giang | 52.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 52.000 | – |
Kiên Giang | 52.000 | – |
Hậu Giang | 53.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 53.000 | – |
Bạc Liêu | 55.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 55.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 51.000 | -1.000 |
Bảng giá heo hơi hôm nay 21/4/2023 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam