Giá heo hơi hôm nay 23/10/2023 duy trì ổn định. Hiện thị trường ba miền đang giao dịch quanh mức 47.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 23/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, 48.000 đ/kg là mức giá heo thấp nhất khu vực hiện nay và đang neo tại Ninh Bình.
Tại Hưng Yên, thương lái tiếp tục thu mua ở ngưỡng 53.000 đ/kg – mức cao nhất hiện nay.
Các địa phương còn lại giữ trong khoảng 49.000 – 52.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 50.000 | – |
Yên Bái | 49.000 | – |
Lào Cai | 49.000 | – |
Hưng Yên | 53.000 | – |
Nam Định | 49.000 | – |
Thái Nguyên | 50.000 | – |
Phú Thọ | 49.000 | – |
Thái Bình | 52.000 | – |
Hà Nam | 49.000 | – |
Vĩnh Phúc | 51.000 | – |
Hà Nội | 50.000 | – |
Ninh Bình | 48.000 | – |
Tuyên Quang | 50.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 23/10/2023 đang giao dịch ở mức 48.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 23/10 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên không đổi so với hôm qua.
Cụ thể, Ninh Thuận và Bình Thuận là 2 địa phương đang có mức thu mua thấp nhất khu vực, tại giá 47.000 đ/kg.
Cao hơn 1 giá (tức 48.000 đ/kg) là mức giá đang được ghi nhận tại Thanh Hóa và Đắk Lắk.
Các địa phương khác đi ngang, giao dịch trong khoảng 49.000 – 50.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 48.000 | – |
Nghệ An | 50.000 | – |
Hà Tĩnh | 49.000 | – |
Quảng Bình | 49.000 | – |
Quảng Trị | 50.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 49.000 | – |
Quảng Nam | 50.000 | – |
Quảng Ngãi | 50.000 | – |
Bình Định | 49.000 | – |
Khánh Hòa | 49.000 | – |
Lâm Đồng | 50.000 | – |
Đắk Lắk | 48.000 | – |
Ninh Thuận | 47.000 | – |
Bình Thuận | 47.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 23/10/2023 thu mua quanh mức 47.000 – 50.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 23/10 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, 48.000 đ/kg là mức giá heo thấp nhất khu vực và đang neo tại Bình Phước và Đồng Nai.
Tại Cà Mau, thương lái tiếp tục giao dịch ở mức 53.000 đ/kg – giá cao nhất khu vực hiện nay.
Trong khi đó, các địa phương còn lại duy trì ở ngưỡng 49.000 – 52.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 48.000 | – |
Đồng Nai | 48.000 | – |
TP.HCM | 49.000 | – |
Bình Dương | 49.000 | – |
Tây Ninh | 49.000 | – |
Vũng Tàu | 49.000 | – |
Long An | 50.000 | – |
Đồng Tháp | 49.000 | – |
An Giang | 50.000 | – |
Vĩnh Long | 50.000 | – |
Cần Thơ | 51.000 | – |
Kiên Giang | 49.000 | – |
Hậu Giang | 49.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 50.000 | – |
Trà Vinh | 49.000 | – |
Bến Tre | 49.000 | – |
Sóc Trăng | 51.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 23/10/2023 đang giao dịch trong khoảng 48.000 – 53.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam