Giá heo hơi hôm nay 19/4/2023 tăng thêm 1.000 – 2.000 đ/kg. Hiện giá heo hơi 3 miền đang ở mức 51.000 – 55.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 19/4
Giá heo hơi hôm nay 19/4 tại thị trường miền Bắc tăng thêm 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình và Tuyên Quang cùng tăng nhẹ 1 giá, đang mức thu mua lên 51.000 – 52.000 đ/kg.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, 3 tỉnh Yên Bái, Lào Cai và Nam Định được điều chỉnh lên mức 52.000 đ/kg.
Trong khi đó, Vĩnh Phúc nâng lên mức giao dịch cao nhất khu vực – 53.000 đ/kg sau khi tăng 2.000 đ/kg; và ngang bằng với tỉnh Hưng Yên.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 19/4/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 51.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 19/4
Giá heo hơi hôm nay 19/4 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục đà tăng so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi nhích 1.000 đ/kg, các tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Quảng Ngãi và Ninh Thuận nâng mức giao dịch lên 51.000 – 53.000 đ/kg.
52.000 đ/kg là mức giá thua mua tại Nghệ An và Hà Tĩnh, sau khi tăng 2.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 19/4/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 51.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 19/4
Giá heo hơi hôm nay 19/4 tại thị trường miền Nam tăng tới 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, sau khi nhích nhẹ 1 giá, đồng loạt các tỉnh Bình Dương, Tây Ninh, TP.HCM, Hậu Giang, Bạc Liêu và Trà Vinh đã lên mức 52.000 – 53.000 đ/kg.
Tại 2 tỉnh Long An và Đồng Tháp đã lần lượt nâng giao dịch heo hơi lên 52.000 và 54.000 đ/kg, sau khi cùng tăng 2.000 đ/kg.
55.000 đ/kg là mốc giao dịch cao nhất khu vực và đang được ghi nhận tại tỉnh Cà Mau, sau khi tăng 2.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 19/4/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 51.000 – 55.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 19/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 19/4/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 52.000 | – |
Yên Bái | 52.000 | 2.000 |
Lào Cai | 52.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 53.000 | – |
Nam Định | 52.000 | 2.000 |
Thái Nguyên | 52.000 | – |
Phú Thọ | 52.000 | – |
Thái Bình | 52.000 | – |
Hà Nam | 51.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 53.000 | 2.000 |
Hà Nội | 52.000 | – |
Ninh Bình | 52.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 52.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 51.000 | 1.000 |
Nghệ An | 52.000 | 2.000 |
Hà Tĩnh | 52.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 52.000 | – |
Quảng Trị | 52.000 | 1.000 |
Thừa Thiên Huế | 51.000 | – |
Quảng Nam | 52.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 53.000 | 1.000 |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hoà | 51.000 | – |
Lâm Đồng | 52.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 51.000 | – |
Ninh Thuận | 51.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 52.000 | – |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 52.000 | – |
TP HCM | 52.000 | 1.000 |
Bình Dương | 52.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 52.000 | 1.000 |
Vũng Tàu | 53.000 | – |
Long An | 52.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 54.000 | 2.000 |
An Giang | 51.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 51.000 | – |
Kiên Giang | 51.000 | – |
Hậu Giang | 53.000 | 1.000 |
Cà Mau | 55.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 51.000 | – |
Bạc Liêu | 53.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 52.000 | 1.000 |
Bến Tre | 54.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 51.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 19/4/2023 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam