Giá heo hơi hôm nay 8/8/2022 tại thị trường ba miền chủ yếu đi ngang, chỉ giảm nhẹ ở vài nơi. Hiện heo hơi 3 miền thu mua ở mức 58.000 – 70.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 8/8 tại thị trường miền Bắc giảm nhẹ 1.000 đ/kg ở một vài nơi so với hôm qua.
Theo đó, hai tỉnh Lào Cai và Phú Thọ cùng giảm 1.000 đ/kg, xuống còn 65.000 đ/kg, ngang bằng với Hà Nam và Tuyên Quang, và trở thành những địa phương có mức giá thấp nhất khu vực.
Trong khi đó, Thái Bình và Hưng Yên vẫn duy trì ổn định, neo ở mức cao nhất khu vực hiện nay, với giá 69.000 đ/kg.
Cao thứ 2 khu vực (ở mức 68.000 đ/kg) vẫn tiếp tục neo tại Hà Nội, Bắc Giang. Các địa phương còn lại duy trì thu mua heo hơi với giá 67.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 8/8/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 65.000 – 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 8/8 tại miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục đi ngang so với hôm qua.
Trong đó, mức giá thấp nhất khu vực là 60.000 đ/kg, tiếp tục được chứng kiến tại tỉnh Đắk Lắk.
Thương lái tại Quảng Ngãi và Bình Thuận thu mua với giá 62.000 đ/kg, thấp thứ hai trong khu vực.
Hầu hết các địa phương còn lại đều đang giao dịch ổn định trong khoảng 66.000 – 67.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 8/8/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 60.000 – 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 8/8 đang giảm nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg ở một số nơi so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi hạ nhẹ một giá, thương lái tại Đồng Tháp đang thu mua heo hơi với giá 63.000 đ/kg, ngang bằng với tỉnh Kiên Giang.
Tỉnh Long An cũng điều chỉnh giảm 2.000 đ/kg xuống còn 62.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại không có thay đổi mới.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 8/8/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 58.000 – 70.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 8/8
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 8/8/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 68.000 | – |
Yên Bái | 66.000 | – |
Lào Cai | 65.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 69.000 | – |
Nam Định | 66.000 | – |
Thái Nguyên | 66.000 | – |
Phú Thọ | 65.000 | -1.000 |
Thái Bình | 69.000 | – |
Hà Nam | 65.000 | – |
Vĩnh Phúc | 66.000 | – |
Hà Nội | 68.000 | – |
Ninh Bình | 66.000 | – |
Tuyên Quang | 65.000 | – |
Thanh Hóa | 66.000 | – |
Nghệ An | 66.000 | – |
Hà Tĩnh | 66.000 | – |
Quảng Bình | 66.000 | – |
Quảng Trị | 67.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 67.000 | – |
Quảng Nam | 67.000 | – |
Quảng Ngãi | 62.000 | – |
Bình Định | 67.000 | – |
Khánh Hòa | 67.000 | – |
Lâm Đồng | 65.000 | – |
Đắk Lắk | 60.000 | – |
Ninh Thuận | 66.000 | – |
Bình Thuận | 62.000 | – |
Bình Phước | 61.000 | – |
Đồng Nai | 64.000 | – |
TP HCM | 61.000 | – |
Bình Dương | 61.000 | – |
Tây Ninh | 61.000 | – |
Vũng Tàu | 62.000 | – |
Long An | 62.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 63.000 | -1.000 |
An Giang | 68.000 | – |
Vĩnh Long | 65.000 | – |
Cần Thơ | 58.000 | – |
Kiên Giang | 63.000 | – |
Hậu Giang | 62.000 | – |
Cà Mau | 70.000 | – |
Tiền Giang | 67.000 | – |
Bạc Liêu | 62.000 | – |
Trà Vinh | 62.000 | – |
Bến Tre | 61.000 | – |
Sóc Trăng | 65.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 8/8/2022 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam