Giá heo hơi hôm nay 20/2/2023 tại thị trường 3 miền tiếp tục đi ngang. Hiện giá heo hơi 3 miền đang giữ ở mức 49.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 20/2
Giá heo hơi hôm nay 20/2 tại thị trường miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, 50.000 đ/kg là mức giao dịch thấp nhất tiếp tục được chứng kiến tại các tỉnh Yên Bái, Lào Cai và Ninh Bình.
Thương lái tại các tỉnh, thành còn lại đang giao dịch heo hơi ổn định trong khoảng 51.000 – 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 20/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 50.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 20/2
Giá heo hơi hôm nay 20/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, heo hơi tại tỉnh Nghệ An vẫn đang được giao dịch ở mức thấp nhất khu vực là 49.000 đ/kg.
Trong khi đó, giá heo hơi cao nhất đang được chứng kiến tại tỉnh Lâm Đồng là 52.000 đ/kg.
50.000 – 51.000 đ/kg là khoảng giao dịch heo hơi tại các tỉnh còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 20/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 49.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 20/2
Giá heo hơi hôm nay 20/2 tại thị trường miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, heo hơi tại tỉnh Tây Ninh đang được thu mua với giá 50.000 đ/kg – thấp nhất khu vực.
Nhỉnh hơn một giá ở mức 51.000 đ/kg, được ghi nhận tại Bình Phước, Đồng Nai, TP HCM, Bình Dương, Vũng Tàu và Sóc Trăng.
53.000 đ/kg là ngưỡng giao dịch được chứng kiến tại Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau và Bến Tre.
Các tỉnh, thành còn lại duy trì thu mua ở mức 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 20/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 50.000 – 53.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 20/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 20/2/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 52.000 | – |
Yên Bái | 50.000 | – |
Lào Cai | 50.000 | – |
Hưng Yên | 52.000 | – |
Nam Định | 51.000 | – |
Thái Nguyên | 52.000 | – |
Phú Thọ | 52.000 | – |
Thái Bình | 52.000 | – |
Hà Nam | 51.000 | – |
Vĩnh Phúc | 52.000 | – |
Hà Nội | 52.000 | – |
Ninh Bình | 50.000 | – |
Tuyên Quang | 52.000 | – |
Thanh Hóa | 50.000 | – |
Nghệ An | 49.000 | – |
Hà Tĩnh | 50.000 | – |
Quảng Bình | 51.000 | – |
Quảng Trị | 51.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 51.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | – |
Quảng Ngãi | 51.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hòa | 51.000 | – |
Lâm Đồng | 52.000 | – |
Đắk Lắk | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 50.000 | – |
Bình Thuận | 50.000 | – |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 51.000 | – |
TP HCM | 51.000 | – |
Bình Dương | 51.000 | – |
Tây Ninh | 50.000 | – |
Vũng Tàu | 51.000 | – |
Long An | 52.000 | – |
Đồng Tháp | 53.000 | – |
An Giang | 53.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 52.000 | – |
Kiên Giang | 52.000 | – |
Hậu Giang | 52.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 52.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 53.000 | – |
Sóc Trăng | 51.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 20/2/2023 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam