Giá heo hơi hôm nay 19/4/2022 tại thị trường 3 miền đang biến động từ 1.000 – 3.000 đ/kg. Hiện đang giao dịch heo hơi quanh mức 52.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 19/4 tại thị trường miền Bắc đang tăng thêm 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi tăng nhẹ một giá, thương lái tại tỉnh Thái Bình hiện đang thu mua heo hơi với giá 56.000 đ/kg.
Tương tự, Hưng Yên, Phú Thọ và Hà Nội hiện đang giao dịch heo hơi trong khoảng 55.000 – 56.000 đ/kg, tăng 2.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 19/4/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 53.000 – 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 19/4 tại miền Trung và Tây Nguyên lại đang giảm thêm 1.000 – 3.000 đ/kg.
Theo đó, hai tỉnh Lâm Đồng và Bình Thuận cùng giảm 1.000 đ/kg, hiện đang giao dịch tương ứng là 56.000 đ/kg và 57.000 đ/kg.
Sau khi giảm 3.000 đ/kg, tỉnh Quảng Bình điều chỉnh giá thu mua xuống còn 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 19/4/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 52.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 19/4 biến động trái chiều từ 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, ba tỉnh Hậu Giang, Bến Tre và An Giang cùng tăng 1.000 đ/kg, hiện đang thu mua trong khoảng 56.000 – 59.000 đ/kg.
Trong khi, thương lái tại Đồng Nai, TP HCM và Vũng Tàu đang cùng giao dịch chung mốc 56.000 đ/kg; giảm nhẹ một giá so với hôm qua.
Tương tự, tỉnh Long An cũng giảm 2.000 đ/kg, giao dịch heo hơi xuống còn 54.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 19/4/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 54.000 – 59.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 19/4/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá | Biến động |
Miền Bắc | ||
Bắc Giang | 55.000 | – |
Yên Bái | 53.000 | – |
Lào Cai | 54.000 | – |
Hưng Yên | 56.000 | 2.000 |
Nam Định | 54.000 | – |
Thái Nguyên | 53.000 | – |
Phú Thọ | 55.000 | 2.000 |
Thái Bình | 56.000 | 1.000 |
Hà Nam | 54.000 | – |
Vĩnh Phúc | 56.000 | – |
Hà Nội | 56.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 54.000 | – |
Tuyên Quang | 55.000 | – |
Miền Trung và Tây Nguyên | ||
Thanh Hóa | 54.000 | – |
Nghệ An | 54.000 | – |
Hà Tĩnh | 54.000 | – |
Quảng Bình | 52.000 | -3.000 |
Quảng Trị | 57.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 54.000 | – |
Quảng Nam | 55.000 | – |
Quảng Ngãi | 55.000 | – |
Bình Định | 54.000 | – |
Khánh Hoà | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 56.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 54.000 | – |
Ninh Thuận | 54.000 | – |
Bình Thuận | 57.000 | -1.000 |
Miền Nam | ||
Bình Phước | 56.000 | – |
Đồng Nai | 56.000 | -1.000 |
TP HCM | 56.000 | -1.000 |
Bình Dương | 56.000 | – |
Tây Ninh | 55.000 | – |
Vũng Tàu | 56.000 | -1.000 |
Long An | 54.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 56.000 | – |
An Giang | 59.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 56.000 | – |
Cần Thơ | 55.000 | – |
Kiên Giang | 54.000 | – |
Hậu Giang | 56.000 | 1.000 |
Cà Mau | 56.000 | – |
Tiền Giang | 55.000 | – |
Bạc Liêu | 56.000 | – |
Trà Vinh | 55.000 | – |
Bến Tre | 57.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 57.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 19/4/2022 tại thị trường 3 miền
Bàng Nghiêm
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam