Giá heo hơi hôm nay 11/10/2024 giảm thêm 1.000 đồng ở miền Bắc. Hiện thị trường heo hơi ba miền đang giao dịch quanh ngưỡng 63.000 – 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay 11/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc tiếp tục đà giảm so với hôm qua.
Theo đó, giá heo tại Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nội và Thái Bình đồng loạt rơi về ngưỡng 67.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đồng.
Các địa phương còn lại vẫn thu mua với giá hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bắc Giang | 67.000 | -1.000 |
Yên Bái | 67.000 | – |
Lào Cai | 66.000 | – |
Hưng Yên | 67.000 | -1.000 |
Hải Dương | 67.000 | -1.000 |
Nam Định | 67.000 | – |
Thái Nguyên | 67.000 | – |
Phú Thọ | 67.000 | – |
Thái Bình | 67.000 | -1.000 |
Hà Nam | 67.000 | – |
Vĩnh Phúc | 67.000 | – |
Hà Nội | 67.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 66.000 | – |
Tuyên Quang | 67.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 11/10/2024 đang giao dịch ở mức 66.000 – 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 11/10
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo tại Thừa Thiên Huế, Bình Định, Đắk Lắk và Ninh Thuận vẫn thu mua ở mốc 64.000 đ/kg – thấp nhất khu vực.
Trong khi đó, thương lái tại Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh tiếp tục giao dịch với giá 66.000 đ/kg – cao nhất khu vực.
Các địa phương khác giữ giá heo tại 65.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Thanh Hóa | 66.000 | – |
Nghệ An | 66.000 | – |
Hà Tĩnh | 66.000 | – |
Quảng Bình | 65.000 | – |
Quảng Trị | 65.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 64.000 | – |
Quảng Nam | 65.000 | – |
Quảng Ngãi | 65.000 | – |
Bình Định | 64.000 | – |
Khánh Hòa | 65.000 | – |
Lâm Đồng | 65.000 | – |
Đắk Lắk | 64.000 | – |
Ninh Thuận | 64.000 | – |
Bình Thuận | 65.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 11/10/2024 thu mua quanh mức 64.000 – 66.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 11/10
Thị trường heo hơi miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Trong đó, 63.000 đ/kg là mức giá heo thấp nhất khu vực và được giao dịch tại Bến Tre.
Các địa phương còn lại thu mua trong khoảng giá 64.000 – 65.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bình Phước | 65.000 | – |
Đồng Nai | 65.000 | – |
TP.HCM | 65.000 | – |
Bình Dương | 65.000 | – |
Tây Ninh | 65.000 | – |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 65.000 | – |
Long An | 65.000 | – |
Đồng Tháp | 64.000 | – |
An Giang | 64.000 | – |
Vĩnh Long | 65.000 | – |
Cần Thơ | 64.000 | – |
Kiên Giang | 64.000 | – |
Hậu Giang | 64.000 | – |
Cà Mau | 65.000 | – |
Tiền Giang | 64.000 | – |
Bạc Liêu | 64.000 | – |
Trà Vinh | 64.000 | – |
Bến Tre | 63.000 | – |
Sóc Trăng | 64.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 11/10/2024 đang giao dịch trong khoảng 63.000 – 65.000 đ/kg.
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam