Sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi

(Người Chăn Nuôi) – Ngày 22/7/2021, Bộ NN&PTNT ban hành Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ NN&PTNT.

Các thủ tục hành chính được sửa đổi

Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 1/1/2017 của Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật;

Thông tư 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh;

Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;

Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 7/5/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;

Thông tư số 286/2016TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;

Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y;

Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi;

Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.

Đính chính Quyết định số 823/QĐ-BNN-CN ngày 16/3/2020 của Bộ NN&PTNT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ NN&PTNT, cụ thể là: “+, Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc”.

 

Các mức phí mới được quy định

– Đối với thủ tục kiểm tra Nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu và thủ tục kiểm tra Nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu thì mức phí và lệ phí là 0.

– Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y là: 50.000 đồng/lần.

– Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; Cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật, sản phẩm động vật; Kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế, chế biến; Cơ sở giết mổ động vật tập trung; Cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; Chợ chuyên kinh doanh động vật; Cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; Cơ sở phẫu thuật động vật; Cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm: 1 triệu đồng/lần.

– Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ; Chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; Cơ sở thu gom động vật: 450.000 đồng/lần.

– Trường hợp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin thì không thu phí.

– Phí thẩm định, chứng nhận thức hành tốt sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (GMP): 18 triệu đồng/lần.

– Phí thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở nuôi trồng thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện (theo yêu cầu của chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước xuất khẩu): 1 triệu đồng/lần.

– Đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận: Phí thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản): 3,5 triệu đồng/lần; Phí thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện: 1 triệu đồng/lần. Chi phí khác thì áp dụng biểu khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.

– Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy sản) đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm: Chi tiết theo Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; Thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu: 40.000 đồng/lần.

– Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy sản: Chi tiết theo Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y;

– Chi phí khác: Biểu khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.

– Phí kiểm tra chất lượng lô hàng thuốc thú y, nhập khẩu đối với kiểm tra ngoại quan: 250.000 đồng/lô hàng;

– Chi phí khác: Biểu khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.

– Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (bao gồm cả thủy sản): Chi tiết theo Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y;

– Chi phí khác: Biểu khung giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư số 283.

– Phí thẩm định cấp số đăng ký lưu hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ đăng ký lưu hành: Gia hạn: 675.000 đồng/loại thuốc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *