Giá heo hơi hôm nay 5/9/2023 tăng giảm trái chiều 1.000 đ/kg. Hiện thị trường heo hơi ba miền đang giao dịch quanh mức 55.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 5/9 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc tăng nhẹ so với hôm qua.
Trong đó, Hưng Yên và Tuyên Quang cùng tăng 1.000 đ/kg, giao dịch lên mức 59.000 đ/kg – cao nhất khu vực hiện nay.
Các địa phương khác không có biến động mới, thu mua trong khoảng giá 57.000 – 58.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 58.000 | – |
Yên Bái | 57.000 | – |
Lào Cai | 57.000 | – |
Hưng Yên | 59.000 | 1.000 |
Nam Định | 57.000 | – |
Thái Nguyên | 58.000 | – |
Phú Thọ | 58.000 | – |
Thái Bình | 58.000 | – |
Hà Nam | 57.000 | – |
Vĩnh Phúc | 58.000 | – |
Hà Nội | 58.000 | – |
Ninh Bình | 57.000 | – |
Tuyên Quang | 59.000 | 1.000 |
Như vậy, giá heo hơi miền Bắc ngày 28/8/2023 đang giao dịch ở mức 57.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 5/9 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên biến động nhẹ ở vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, Nghệ An tăng nhẹ 1.000 đ/kg, thu mua lên mức 58.000 đ/kg.
Trong khi, heo hơi tại Lâm Đồng lại được giao dịch ở mức 56.000 đ/kg, sau giảm một giá.
Các tỉnh thành còn lại đi ngang, giao dịch trong khoảng 55.000 – 57.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 57.000 | – |
Nghệ An | 58.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 57.000 | – |
Quảng Bình | 57.000 | – |
Quảng Trị | 57.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 57.000 | – |
Quảng Nam | 57.000 | – |
Quảng Ngãi | 57.000 | – |
Bình Định | 56.000 | – |
Khánh Hòa | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 56.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 55.000 | – |
Ninh Thuận | 56.000 | – |
Bình Thuận | 56.000 | – |
Như vậy, giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 5/9/2023 đang thu mua quanh mức 55.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 5/9 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam tăng giảm trái chiều 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, các địa phương Tây Ninh, Đồng Tháp, Đồng Nai, TP.HCM và Vĩnh Long cùng giảm 1.000 đ/kg, giao dịch về mức 56.000 đ/kg.
Tại Cần Thơ và Sóc Trăng, thương lái thu mua về mức 57.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Ngược lại, Kiên Giang tăng nhẹ 1.000 đ/kg, lên mức 58.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại không có thay đổi về giá.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 56.000 | – |
Đồng Nai | 56.000 | -1.000 |
TP HCM | 56.000 | -1.000 |
Bình Dương | 56.000 | – |
Tây Ninh | 56.000 | -1.000 |
Vũng Tàu | 56.000 | – |
Long An | 56.000 | – |
Đồng Tháp | 56.000 | -1.000 |
An Giang | 57.000 | – |
Vĩnh Long | 56.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 57.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 58.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 57.000 | – |
Cà Mau | 58.000 | – |
Tiền Giang | 57.000 | – |
Bạc Liêu | 58.000 | – |
Trà Vinh | 56.000 | – |
Bến Tre | 56.000 | – |
Sóc Trăng | 57.000 | -1.000 |
Như vậy, giá heo hơi miền Nam ngày 5/9/2023 đang giao dịch trong khoảng 56.000 – 58.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam