Giá heo hơi hôm nay 5/7/2023 tăng nhẹ ở miền Bắc nhưng đi ngang ở miền Trung và miền Nam. Hiện giá heo hơi 3 miền đang ở mức 59.000 – 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 5/7
Giá heo hơi hôm nay 5/7 tại thị trường miền Bắc tăng thêm 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, Thái Bình nâng mức thu mua giá cao nhất khu vực sau khi tăng nhẹ 1.000 đ/kg, chạm mốc 67.000 đ/kg.
Ngoại trừ Bắc Giang không có biến đổi mới về giá, các tỉnh thành còn lại đồng loạt tăng thêm 1.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/7/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 64.000 – 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 5/7
Giá heo hơi hôm nay 5/7 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, 59.000 đ/kg là mức giao dịch thấp nhất khu vực, tiếp tục tại Đắk Lắk.
Các địa phương khác vẫn đang thu mua trong khoảng giá 60.000 – 63.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/7/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 59.000 – 63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 5/7
Giá heo hơi hôm nay 5/7 tại thị trường miền Nam ít biến động so với hôm qua.
Theo đó, chỉ có Sóc Trăng nhích nhẹ 1 giá, lên mức 59.000 đ/kg; còn các địa phương khác vẫn tiếp tục giao dịch với mức giá ngày hôm qua.
Trong đó, 61.000 đ/kg và 59.000 đ/kg lần lượt là mức giá thu mua cao nhất và thấp nhất khu vực hiện nay.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 5/7/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 59.000 – 61.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 5/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 5/7/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 64.000 | – |
Yên Bái | 64.000 | 1.000 |
Lào Cai | 64.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 65.000 | 1.000 |
Nam Định | 64.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 65.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 65.000 | 1.000 |
Thái Bình | 67.000 | 1.000 |
Hà Nam | 64.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 65.000 | 1.000 |
Hà Nội | 65.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 64.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 65.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 63.000 | – |
Nghệ An | 63.000 | – |
Hà Tĩnh | 62.000 | – |
Quảng Bình | 60.000 | – |
Quảng Trị | 62.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | – |
Quảng Nam | 60.000 | – |
Quảng Ngãi | 60.000 | – |
Bình Định | 61.000 | – |
Khánh Hòa | 60.000 | – |
Lâm Đồng | 60.000 | – |
Đắk Lắk | 59.000 | – |
Ninh Thuận | 60.000 | – |
Bình Thuận | 60.000 | – |
Bình Phước | 60.000 | – |
Đồng Nai | 61.000 | – |
TP HCM | 60.000 | – |
Bình Dương | 60.000 | – |
Tây Ninh | 60.000 | – |
Vũng Tàu | 60.000 | – |
Long An | 61.000 | – |
Đồng Tháp | 60.000 | – |
An Giang | 59.000 | – |
Vĩnh Long | 59.000 | – |
Cần Thơ | 61.000 | – |
Kiên Giang | 59.000 | – |
Hậu Giang | 59.000 | – |
Cà Mau | 59.000 | – |
Tiền Giang | 59.000 | – |
Bạc Liêu | 60.000 | – |
Trà Vinh | 59.000 | – |
Bến Tre | 59.000 | – |
Sóc Trăng | 59.000 | 1.000 |
Bảng giá heo hơi hôm nay 5/7/2023 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam