Giá heo hơi hôm nay 15/10/2023 giao dịch quanh mức 48.000 – 53.000 đ/kg. Tuần này, thị trường ba miền tiếp tục giảm khi mất thêm 1.000 – 3.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 15/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc hiện đang duy trì ổn định. Tuần này, miền Bắc giảm tới 2.000 đ/kg so với tuần trước.
Trong đó, đồng loạt các địa phương như Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên, Bắc Giang, Thái Bình, Hà Nội và Tuyên Quang cùng giảm 1.000 đ/kg, đưa giá heo về trong khoảng 50.000 – 52.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại thu mua trong khoảng 50.000 – 51.000 đ/kg, sau khi giảm 2.000 đ/kg.
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Yên Bái | 50.000 | – |
| Lào Cai | 50.000 | – |
| Hưng Yên | 51.000 | – |
| Nam Định | 50.000 | – |
| Thái Nguyên | 51.000 | – |
| Phú Thọ | 50.000 | – |
| Thái Bình | 51.000 | – |
| Hà Nam | 50.000 | – |
| Vĩnh Phúc | 50.000 | – |
| Hà Nội | 51.000 | – |
| Ninh Bình | 50.000 | – |
| Tuyên Quang | 51.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 15/10/2023 đang giao dịch ở mức 50.000 – 52.000 đ/kg.

Giá heo hơi hôm nay 15/10 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hiện đang đi ngang. Tuần này, miền Trung và Tây Nguyên giảm tới 3.000 đ/kg so với tuần trước.
Cụ thể, sau khi giảm tới 3.000 đ/kg, thương lái Nghệ An đã thu mua về mức 49.000 đ/kg.
50.000 – 52.000 đ/kg là khoảng giá heo hơi được ghi nhận tại các địa phương còn lại, sau khi giảm 1.000 – 2.000 đ/kg.
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Thanh Hóa | 50.000 | – |
| Nghệ An | 49.000 | – |
| Hà Tĩnh | 50.000 | – |
| Quảng Bình | 51.000 | – |
| Quảng Trị | 51.000 | – |
| Thừa Thiên Huế | 51.000 | – |
| Quảng Nam | 51.000 | – |
| Quảng Ngãi | 52.000 | – |
| Bình Định | 51.000 | – |
| Khánh Hòa | 50.000 | – |
| Lâm Đồng | 52.000 | – |
| Đắk Lắk | 50.000 | – |
| Ninh Thuận | 51.000 | – |
| Bình Thuận | 51.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 15/10/2023 thu mua quanh mức 49.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 15/10 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam hiện không có biến động mới. Tuần này, miền Nam cũng giảm từ 1.000 – 3.000 đ/kg so với tuần trước.
Theo đó, Kiên Giang giảm 3.000 đ/kg, hiện thương lái tại đây đang giao dịch giá heo về mức 48.000 đ/kg.
Các địa phương khác giảm 1.000 – 2.000 đ/kg, thu mua trong khoảng 49.000 – 53.000 đ/kg.
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Bình Phước | 51.000 | – |
| Đồng Nai | 52.000 | – |
| TP.HCM | 51.000 | – |
| Bình Dương | 51.000 | – |
| Tây Ninh | 51.000 | – |
| Vũng Tàu | 52.000 | – |
| Long An | 52.000 | – |
| Đồng Tháp | 52.000 | – |
| An Giang | 52.000 | – |
| Vĩnh Long | 52.000 | – |
| Cần Thơ | 51.000 | – |
| Kiên Giang | 48.000 | – |
| Hậu Giang | 51.000 | – |
| Cà Mau | 53.000 | – |
| Tiền Giang | 52.000 | – |
| Bạc Liêu | 50.000 | – |
| Trà Vinh | 51.000 | – |
| Bến Tre | 49.000 | – |
| Sóc Trăng | 50.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 15/10/2023 đang giao dịch trong khoảng 50.000 – 54.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam
