Giá heo hơi hôm nay 14/2/2023 tại thị trường ba miền giảm nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg ở vài nơi. Và đang giao dịch heo hơi quanh mức giá 50.000 – 54.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 14/2
Giá heo hơi hôm nay 14/2 tại thị trường miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, mức giao dịch cao nhất khu vực được ghi nhận tại các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ và Tuyên Quang là 53.000 đ/kg.
Khoảng giá 51.000 – 52.000 đ/kg được chứng kiến tại các tỉnh, thành còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 14/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 51.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 14/2
Giá heo hơi hôm nay 14/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên giảm 2.000 đ/kg ở vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, thương lái tại hai tỉnh Nghệ An và Bình Thuận đang cùng thu mua heo hơi với giá thấp nhất khu vực là 50.000 đ/kg, giảm 2.000 đ/kg.
Trong khi đó, 54.000 đ/kg là mức giá cao nhất khu vực được ghi nhận tại Quảng Ngãi.
Các tỉnh còn lại duy trì giao dịch ổn định trong khoảng 51.000 – 53.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 14/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 50.000 – 54.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 14/2
Giá heo hơi hôm nay 14/2 tại thị trường miền Nam cũng đang giảm 1.000 – 2.000 đ/kg ở một vài địa phương so với hôm qua.
Theo đó, heo hơi tại TP.HCM và Trà Vinh sau khi giảm nhẹ một giá đã được thu mua về mức 52.000 đ/kg.
Cùng mức giảm trên, giá heo hơi tại Hậu Giang được điều chỉnh xuống còn 53.000 đ/kg.
Đây cũng là mức giao dịch được ghi nhận tại tỉnh Đồng Tháp sau khi giảm 2.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 14/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 52.000 – 54.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 14/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 14/2/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 52.000 | – |
Yên Bái | 51.000 | – |
Lào Cai | 51.000 | – |
Hưng Yên | 52.000 | – |
Nam Định | 52.000 | – |
Thái Nguyên | 53.000 | – |
Phú Thọ | 53.000 | – |
Thái Bình | 52.000 | – |
Hà Nam | 51.000 | – |
Vĩnh Phúc | 52.000 | – |
Hà Nội | 52.000 | – |
Ninh Bình | 52.000 | – |
Tuyên Quang | 53.000 | – |
Thanh Hóa | 52.000 | – |
Nghệ An | 50.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 52.000 | – |
Quảng Bình | 52.000 | – |
Quảng Trị | 52.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 52.000 | – |
Quảng Nam | 53.000 | – |
Quảng Ngãi | 54.000 | – |
Bình Định | 52.000 | – |
Khánh Hòa | 52.000 | – |
Lâm Đồng | 53.000 | – |
Đắk Lắk | 51.000 | – |
Ninh Thuận | 52.000 | – |
Bình Thuận | 50.000 | -2.000 |
Bình Phước | 52.000 | – |
Đồng Nai | 53.000 | – |
TP HCM | 52.000 | -1.000 |
Bình Dương | 52.000 | – |
Tây Ninh | 52.000 | – |
Vũng Tàu | 53.000 | – |
Long An | 52.000 | – |
Đồng Tháp | 53.000 | -2.000 |
An Giang | 53.000 | – |
Vĩnh Long | 53.000 | – |
Cần Thơ | 53.000 | – |
Kiên Giang | 53.000 | – |
Hậu Giang | 53.000 | -1.000 |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 53.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | -1.000 |
Bến Tre | 54.000 | – |
Sóc Trăng | 52.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 14/2/2023 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam