Giá heo hơi hôm nay 14/10/2023 tiếp tục giảm thêm 1.000 đ/kg ở một số địa phương. Hiện thị trường ba miền đang giao dịch quanh mức 48.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 14/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc giảm 1.000 đ/kg ở một số địa phương so với hôm qua.
Trong đó, Nam Định và Ninh Bình giao dịch xuống còn 50.000 đ/kg, sau khi giảm 1 giá.
Các địa phương còn lại duy trì mức thu mua giá heo ngày hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 52.000 | – |
Yên Bái | 50.000 | – |
Lào Cai | 50.000 | – |
Hưng Yên | 51.000 | – |
Nam Định | 50.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 51.000 | – |
Phú Thọ | 50.000 | – |
Thái Bình | 51.000 | – |
Hà Nam | 50.000 | – |
Vĩnh Phúc | 50.000 | – |
Hà Nội | 51.000 | – |
Ninh Bình | 50.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 51.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 14/10/2023 đang giao dịch ở mức 50.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 14/10 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên tiếp tục giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, hai tỉnh Thanh Hóa và Khánh Hòa đưa mức thu mua giá heo về mốc 50.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Cùng mức giảm trên, thương lái Quảng Nam đang giao dịch về giá 51.000 đ/kg.
Các địa phương khác tiếp tục giữ mức giá ngày hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 50.000 | -1.000 |
Nghệ An | 49.000 | – |
Hà Tĩnh | 50.000 | – |
Quảng Bình | 51.000 | – |
Quảng Trị | 51.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 51.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 52.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hoà | 50.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 52.000 | – |
Đắk Lắk | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 51.000 | – |
Bình Thuận | 51.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 14/10/2023 thu mua quanh mức 49.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 14/10 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, mức giao dịch thấp nhất khu vực là 48.000 đ/kg và đang neo tại Kiên Giang.
Trong khi, Cà Mau tiếp tục là địa phương đang có mưc giá heo cao nhất khu vực, ở mức 53.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại đồng loạt duy trì ổn định trong khoảng 49.000 – 52.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 52.000 | – |
TP HCM | 51.000 | – |
Bình Dương | 51.000 | – |
Tây Ninh | 51.000 | – |
Vũng Tàu | 52.000 | – |
Long An | 52.000 | – |
Đồng Tháp | 52.000 | – |
An Giang | 52.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 51.000 | – |
Kiên Giang | 48.000 | – |
Hậu Giang | 51.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 50.000 | – |
Trà Vinh | 51.000 | – |
Bến Tre | 49.000 | – |
Sóc Trăng | 50.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 14/10/2023 đang giao dịch trong khoảng 50.000 – 54.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam