Giá heo hơi hôm nay 11/8/2022 tại 3 miền tăng nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg ở vài địa phương. Hiện ba miền đang giao dịch heo hơi ở mức 60.000 – 70.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 11/8 tại thị trường miền Bắc chủ yếu đi ngang, chỉ tăng tăng nhẹ 1.000 – 2.000 đ/kg ở vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, mức giá thấp nhất khu vực là 65.000 đ/kg, có mặt tại tỉnh Hà Nam.
Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang vẫn tiếp tục neo trong khoảng 66.000 – 68.000 đ/kg.
Riêng hai tỉnh Thái Bình và TP Hà Nội tăng lần lượt từ 1.000 – 2.000 đ/kg trong hôm nay, hiện giao dịch chung mốc 70.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/8/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 65.000 – 70.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 11/8 tại khu vực này đồng loạt đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, phần lớn các địa phương trong khu vực như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định và Khánh Hòa,… tiếp tục duy trì giao dịch trong khoảng 66.000 – 67.000 đ/kg.
Còn tại Bình Thuận và Đắk Lắk lần lượt thu mua heo hơi với giá 60.000 đ/kg và 61.000 đ/kg, thấp nhất khu vực.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/8/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 60.000 – 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 11/8 giảm thêm 1.000 – 2.000 đ/kg ở vài nơi so với hôm qua.
Trong đó, Cần Thơ và Sóc Trăng tăng nhẹ 2.000 đ/kg xuống lần lên mức 63.000 đ/kg và 65.000 đ/kg.
Tương tự, sau khi tăng 1.000 đ/kg, Vũng Tàu hiện giao dịch ở mức 62.000 đ/kg, cùng với Trà Vinh.
Còn ở Đồng Nai, Bình Phước, TP HCM và Bình Dương, giá heo hơi dao động trong khoảng 60.000 – 61.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/8/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 60.000 – 68.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 11/8/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 68.000 | – |
Yên Bái | 66.000 | – |
Lào Cai | 66.000 | – |
Hưng Yên | 70.000 | – |
Nam Định | 66.000 | – |
Thái Nguyên | 67.000 | – |
Phú Thọ | 67.000 | – |
Thái Bình | 70.000 | 1.000 |
Hà Nam | 65.000 | – |
Vĩnh Phúc | 68.000 | – |
Hà Nội | 70.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 66.000 | – |
Tuyên Quang | 68.000 | – |
Thanh Hóa | 66.000 | – |
Nghệ An | 66.000 | – |
Hà Tĩnh | 66.000 | – |
Quảng Bình | 64.000 | – |
Quảng Trị | 67.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 67.000 | – |
Quảng Nam | 67.000 | – |
Quảng Ngãi | 68.000 | – |
Bình Định | 67.000 | – |
Khánh Hoà | 67.000 | – |
Lâm Đồng | 62.000 | – |
Đắk Lắk | 61.000 | – |
Ninh Thuận | 65.000 | – |
Bình Thuận | 60.000 | – |
Bình Phước | 61.000 | – |
Đồng Nai | 60.000 | – |
TP HCM | 61.000 | – |
Bình Dương | 61.000 | – |
Tây Ninh | 60.000 | – |
Vũng Tàu | 62.000 | 1.000 |
Long An | 64.000 | – |
Đồng Tháp | 64.000 | – |
An Giang | 68.000 | – |
Vĩnh Long | 65.000 | – |
Cần Thơ | 63.000 | 2.000 |
Kiên Giang | 63.000 | – |
Hậu Giang | 65.000 | – |
Cà Mau | 70.000 | – |
Tiền Giang | 67.000 | – |
Bạc Liêu | 65.000 | – |
Trà Vinh | 62.000 | – |
Bến Tre | 63.000 | – |
Sóc Trăng | 65.000 | 2.000 |
Bảng giá heo hơi hôm nay 11/8/2022 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam