Giá heo hơi hôm nay 10/5/2022 tại thị trường 3 miền chủ yếu đi ngang, chỉ giảm nhẹ ở một vài nơi tại miền Nam. Hiện đang giao dịch ở mức 54.000 – 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 10/5 tại thị trường miền Bắc tiếp tục đi ngang.
Cụ thể, thương lái tại Hưng Yên đang thu mua heo với giá cao nhất khu vực là 57.000 đ/kg.
Các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ và Tuyên Quang hiện đang giao dịch chung mốc là 55.000 đ/kg
Nhiều tỉnh thành khác tiếp tục neo ở mốc trong khoảng 54.000 – 56.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/5/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 54.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 10/5 tại miền Trung và Tây Nguyên cũng không có biến động mới.
Theo đó, giá thu mua heo hơi tại tỉnh Hà Tĩnh không đổi là 54.000 đ/kg, thấp nhất ở thời điểm hiện tại.
Trái lại, tỉnh Quảng Trị hiện đang thu mua heo hơi tại mốc 57.000 đ/kg, cao nhất ở thời điểm khảo sát.
Các tỉnh còn lại vẫn giao dịch ổn định trong khoảng 55.000 – 56.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/5/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 54.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 10/5 giảm nhẹ 1.000 đ/kg ở vài nơi.
Trong đó, hai tỉnh Hậu Giang và Bến Tre cùng giảm 1.000 đ/kg, hiện thu mua heo hơi về chung mốc 55.000 đ/kg.
Trái lại, với mức giao dịch 60.000 đ/kg, An Giang là địa phương có giá giao dịch cao nhất hiện tại.
Tại các tỉnh thành khác ở miền Nam vẫn thu mua với mức bình ổn giá trong khoảng 55.000 – 57.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/5/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 55.000 – 60.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 10/5/2022. Đơn vị: đ/kg
Tỉnh thành | Giá cả | Biến động |
Miền Bắc | ||
Bắc Giang | 56.000 | – |
Yên Bái | 54.000 | – |
Lào Cai | 54.000 | – |
Hưng Yên | 57.000 | – |
Nam Định | 54.000 | – |
Thái Nguyên | 55.000 | – |
Phú Thọ | 55.000 | – |
Thái Bình | 56.000 | – |
Hà Nam | 54.000 | – |
Vĩnh Phúc | 54.000 | – |
Hà Nội | 56.000 | – |
Ninh Bình | 54.000 | – |
Tuyên Quang | 55.000 | – |
Miền Trung và Tây Nguyên | ||
Thanh Hóa | 55.000 | – |
Nghệ An | 56.000 | – |
Hà Tĩnh | 54.000 | – |
Quảng Bình | 56.000 | – |
Quảng Trị | 57.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 55.000 | – |
Quảng Nam | 55.000 | – |
Quảng Ngãi | 55.000 | – |
Bình Định | 55.000 | – |
Khánh Hoà | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 55.000 | – |
Đắk Lắk | 55.000 | – |
Ninh Thuận | 55.000 | – |
Bình Thuận | 55.000 | – |
Miền Nam | ||
Bình Phước | 55.000 | – |
Đồng Nai | 56.000 | – |
TP HCM | 55.000 | – |
Bình Dương | 55.000 | – |
Tây Ninh | 55.000 | – |
Vũng Tàu | 56.000 | – |
Long An | 56.000 | – |
Đồng Tháp | 57.000 | – |
An Giang | 60.000 | – |
Vĩnh Long | 56.000 | – |
Cần Thơ | 55.000 | – |
Kiên Giang | 55.000 | – |
Hậu Giang | 55.000 | -1.000 |
Cà Mau | 56.000 | – |
Tiền Giang | 56.000 | – |
Bạc Liêu | 56.000 | – |
Trà Vinh | 56.000 | – |
Bến Tre | 55.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 57.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 10/5/2022 tại thị trường 3 miền
Bàng Nghiêm
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam