Giá heo hơi hôm nay 13/10/2022 tại ba miền chỉ tăng nhẹ 1.000 đ/kg ở vài nơi. Hiện 3 miền đang thu mua heo hơi quanh mức 55.000 – 61.000 đ/kg.
Giá cả thị trường heo hơi 3 miền hôm nay 13/10
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 13/10 tại thị trường miền Bắc tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Theo đó, hai tỉnh Phú Thọ và Thái Nguyên tăng thêm 1.000 đ/kg, thu mua lên mức 59.000 và 60.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại vẫn giao dịch heo hơi với mức giá cũ của ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 13/10/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 58.000 – 61.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 13/10 tại miền Trung và Tây Nguyên không có biến động mới so với hôm qua.
Cụ thể, đồng loạt các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Quảng Nam và Lâm Đồng duy trì thu mua heo hơi với giá 60.000 đ/kg, mức cao nhất khu vực hôm nay.
Thấp hơn một đến hai giá ở mức 58.000 – 59.000 đ/kg gồm có Bình Thuận, Bình Định và Thanh Hóa.
Còn tại Hà Tĩnh, Nghệ An, Ninh Thuận và Đắk Lắk lại đang neo ở mức 55.000 và 57.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 13/10/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 55.000 – 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 13/10 cũng tăng nhẹ ở vài nơi so với hôm qua.
Trong đó, sau khi tăng 1.000 đ/kg, Vũng Tàu đang giao dịch heo hơi với giá 56.000 đ/kg, ngang bằng với Bình Phước, TP.HCM, Bình Dương và Đồng Tháp.
Ba tỉnh Kiên Giang, Bạc Liêu và Tây Ninh tiếp tục neo tại mức thấp nhất khu vực là 55.000 đ/kg.
Giá heo hơi được ghi nhận tại các địa phương còn lại là 57.000 – 59.000 đ/kg.
Trong khi đó, 58.000 đ/kg cũng là mức giá tại tỉnh Đồng Nai, sau khi tăng 1.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 13/10/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 55.000 – 59.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 13/10
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 13/10/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 60.000 | – |
Yên Bái | 58.000 | – |
Lào Cai | 58.000 | – |
Hưng Yên | 61.000 | – |
Nam Định | 59.000 | – |
Thái Nguyên | 60.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 59.000 | 1.000 |
Thái Bình | 60.000 | – |
Hà Nam | 59.000 | – |
Vĩnh Phúc | 59.000 | – |
Hà Nội | 58.000 | – |
Ninh Bình | 58.000 | – |
Tuyên Quang | 60.000 | – |
Thanh Hóa | 59.000 | – |
Nghệ An | 57.000 | – |
Hà Tĩnh | 57.000 | – |
Quảng Bình | 60.000 | – |
Quảng Trị | 60.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | – |
Quảng Nam | 60.000 | – |
Quảng Ngãi | 60.000 | – |
Bình Định | 59.000 | – |
Khánh Hòa | 60.000 | – |
Lâm Đồng | 60.000 | – |
Đắk Lắk | 57.000 | – |
Ninh Thuận | 55.000 | – |
Bình Thuận | 58.000 | – |
Bình Phước | 56.000 | – |
Đồng Nai | 58.000 | – |
TP HCM | 56.000 | – |
Bình Dương | 56.000 | – |
Tây Ninh | 55.000 | – |
Vũng Tàu | 56.000 | 1.000 |
Long An | 58.000 | – |
Đồng Tháp | 56.000 | – |
An Giang | 59.000 | – |
Vĩnh Long | 59.000 | – |
Cần Thơ | 57.000 | – |
Kiên Giang | 55.000 | – |
Hậu Giang | 57.000 | – |
Cà Mau | 59.000 | – |
Tiền Giang | 59.000 | – |
Bạc Liêu | 55.000 | – |
Trà Vinh | 57.000 | – |
Bến Tre | 58.000 | – |
Sóc Trăng | 58.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 13/10/2022 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam