Giá heo hơi hôm nay 12/7/2024 không có biến động mới. Hiện thị trường heo hơi ba miền đang giao dịch quanh ngưỡng giá 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay 12/7 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, giá heo cao nhất khu vực đang là 69.000 đ/kg và đang được giao dịch tại Nam Định.
Trong khi, 67.000 đ/kg là mức giá thu mua thấp nhất khu vực và đang neo tại Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ và Vĩnh Phúc.
Các địa phương còn lại đang giữ nguyên giá heo là 68.000 đ/kg
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bắc Giang | 68.000 | – |
Yên Bái | 67.000 | – |
Lào Cai | 67.000 | – |
Hưng Yên | 68.000 | – |
Nam Định | 69.000 | – |
Thái Nguyên | 68.000 | – |
Phú Thọ | 67.000 | – |
Thái Bình | 68.000 | – |
Hà Nam | 68.000 | – |
Vĩnh Phúc | 67.000 | – |
Hà Nội | 68.000 | – |
Ninh Bình | 68.000 | – |
Tuyên Quang | 68.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 12/7/2024 đang giao dịch ở mức 67.000 – 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 12/7
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, 62.000 đ/kg là mức giá heo thấp nhất khu vực, được thu mua tại Quảng Trị, Bình Định, Khánh Hòa.
Thương lái Nghệ An và Thanh Hóa đang giao dịch tại mức 68.000 đ/kg – giá cao nhất khu vực hiện nay.
Các địa phương khác đang có giá heo tại ngưỡng 63.000 – 67.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Thanh Hóa | 68.000 | – |
Nghệ An | 68.000 | – |
Hà Tĩnh | 67.000 | – |
Quảng Bình | 64.000 | – |
Quảng Trị | 62.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 63.000 | – |
Quảng Nam | 63.000 | – |
Quảng Ngãi | 63.000 | – |
Bình Định | 62.000 | – |
Khánh Hòa | 62.000 | – |
Lâm Đồng | 66.000 | – |
Đắk Lắk | 63.000 | – |
Ninh Thuận | 63.000 | – |
Bình Thuận | 64.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 12/7/2024 thu mua quanh mức 62.000 – 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 12/7
Thị trường heo hơi miền Nam duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, Bến Tre đang là địa phương giữ mức giá heo thấp nhất khu vực, ở ngưỡng 63.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại giữ nguyên mức thu mua ngày hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bình Phước | 65.000 | – |
Đồng Nai | 64.000 | – |
TP.HCM | 65.000 | – |
Bình Dương | 66.000 | – |
Tây Ninh | 65.000 | – |
Vũng Tàu | 66.000 | – |
Long An | 66.000 | – |
Đồng Tháp | 66.000 | – |
An Giang | 65.000 | – |
Vĩnh Long | 64.000 | – |
Cần Thơ | 65.000 | – |
Kiên Giang | 65.000 | – |
Hậu Giang | 66.000 | – |
Cà Mau | 66.000 | – |
Tiền Giang | 64.000 | – |
Bạc Liêu | 64.000 | – |
Trà Vinh | 64.000 | – |
Bến Tre | 63.000 | – |
Sóc Trăng | 65.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 12/7/2024 đang giao dịch trong khoảng 63.000 – 66.000 đ/kg.
Tiến Sỹ