Giá heo hơi hôm nay 18/9/2023 không có biến động mới. Hiện thị trường ba miền đang thu mua quanh mức 55.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 18/9 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, 56.000 đ/kg là mức giao dịch thấp nhất khu vực và đang neo tại Yên Bái.
Đồng loạt các địa phương như Bắc Giang, Hưng Yên, Thái Bình, Thái Nguyên và Hà Nội lại đang thu mua với giá 58.000 đ/kg – mức giá heo cao nhất khu vực hiện nay.
Các tình thành còn lại đi ngang, giữ quanh mức 57.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 58.000 | – |
Yên Bái | 56.000 | – |
Lào Cai | 57.000 | – |
Hưng Yên | 58.000 | – |
Nam Định | 57.000 | – |
Thái Nguyên | 58.000 | – |
Phú Thọ | 57.000 | – |
Thái Bình | 58.000 | – |
Hà Nam | 57.000 | – |
Vĩnh Phúc | 57.000 | – |
Hà Nội | 58.000 | – |
Ninh Bình | 57.000 | – |
Tuyên Quang | 57.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 18/9/2023 đang giao dịch ở mức 56.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 18/9 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, Đắk Lắk và Bình Định tiếp tục giữ ở mức thấp nhất khu vực, tại giá 55.000 đ/kg.
Các địa phương khác vẫn đang giao dịch quanh mức 56.000 – 57.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 57.000 | – |
Nghệ An | 57.000 | – |
Hà Tĩnh | 56.000 | – |
Quảng Bình | 57.000 | – |
Quảng Trị | 57.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 57.000 | – |
Quảng Nam | 57.000 | – |
Quảng Ngãi | 57.000 | – |
Bình Định | 55.000 | – |
Khánh Hòa | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 56.000 | – |
Đắk Lắk | 55.000 | – |
Ninh Thuận | 56.000 | – |
Bình Thuận | 56.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 18/9/2023 đang thu mua quanh mức 55.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 18/9 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, hai tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu đang neo tại giá 58.000 đ/kg – cao nhất khu vực miền Nam hiện nay.
Trong khi, TP.HCM lại thu mua giá heo tại mức 55.000 đ/kg – thấp nhất khu vực.
Các địa phương còn lại đi ngang trong khoảng 56.000 – 57.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 56.000 | – |
Đồng Nai | 56.000 | – |
TP.HCM | 55.000 | – |
Bình Dương | 56.000 | – |
Tây Ninh | 56.000 | – |
Vũng Tàu | 56.000 | – |
Long An | 57.000 | – |
Đồng Tháp | 56.000 | – |
An Giang | 57.000 | – |
Vĩnh Long | 56.000 | – |
Cần Thơ | 57.000 | – |
Kiên Giang | 57.000 | – |
Hậu Giang | 57.000 | – |
Cà Mau | 58.000 | – |
Tiền Giang | 57.000 | – |
Bạc Liêu | 58.000 | – |
Trà Vinh | 56.000 | – |
Bến Tre | 56.000 | – |
Sóc Trăng | 56.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 18/9/2023 đang giao dịch trong khoảng 55.000 – 58.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam