Giá heo hơi hôm nay 6/9/2023 tăng 1.000 đ/kg ở miền Bắc và miền Trung. Hiện thị trường heo hơi ba miền đang giao dịch quanh mức 56.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 6/9 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc tăng thêm 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, sau khi tăng nhẹ một giá, thương lái tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Hà Nam và Ninh Bình đang cùng thu mua với giá 58.000 đ/kg.
Cũng mức tăng trên, Phú Thọ và Hà Nội nâng mức giao dịch lên mức 59.000 đ/kg – ngang bằng với Tuyên Quang và Hưng Yên để trở thành các địa phương có giá heo cao nhất khu vực.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 58.000 | – |
Yên Bái | 58.000 | 1.000 |
Lào Cai | 58.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 59.000 | – |
Nam Định | 58.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 58.000 | – |
Phú Thọ | 59.000 | 1.000 |
Thái Bình | 58.000 | – |
Hà Nam | 58.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 58.000 | – |
Hà Nội | 59.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 58.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 59.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 28/8/2023 đang giao dịch ở mức 58.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 6/9 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, hai tỉnh Đắk Lắk và Nam Định lần lượt điều chỉnh giá heo lên mức 56.000 và 57.000 đ/kg, sau khi tăng 1.000 đ/kg.
Cũng đà tăng trên, thương lái tại Thanh Hóa và Hà Tĩnh đang giao dịch ở cùng mức 58.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại duy trì ổn định.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 58.000 | 1.000 |
Nghệ An | 58.000 | – |
Hà Tĩnh | 58.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 57.000 | – |
Quảng Trị | 57.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 57.000 | – |
Quảng Nam | 57.000 | – |
Quảng Ngãi | 57.000 | – |
Bình Định | 57.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 56.000 | – |
Đắk Lắk | 56.000 | 1.000 |
Ninh Thuận | 56.000 | – |
Bình Thuận | 56.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 6/9/2023 đang thu mua quanh mức 56.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 6/9 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, mức giá giao dịch cao nhất khu vực là 58.000 đ/kg, được ghi nhận tại Kiên Giang, Cà Mau và Bạc Liêu.
56.000 – 57.000 đ/kg là khoảng giá thu mua đang được duy trì tại các tình thành khác.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 56.000 | – |
Đồng Nai | 56.000 | – |
TP HCM | 56.000 | – |
Bình Dương | 56.000 | – |
Tây Ninh | 56.000 | – |
Vũng Tàu | 56.000 | – |
Long An | 56.000 | – |
Đồng Tháp | 56.000 | – |
An Giang | 57.000 | – |
Vĩnh Long | 56.000 | – |
Cần Thơ | 57.000 | – |
Kiên Giang | 58.000 | – |
Hậu Giang | 57.000 | – |
Cà Mau | 58.000 | – |
Tiền Giang | 57.000 | – |
Bạc Liêu | 58.000 | – |
Trà Vinh | 56.000 | – |
Bến Tre | 56.000 | – |
Sóc Trăng | 57.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 6/9/2023 đang giao dịch trong khoảng 56.000 – 58.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam