Giá heo hơi hôm nay 17/2/2023 tại thị trường ba miền duy trì ổn định. Hiện giá heo hơi 3 miền đang có mức 49.000 – 54.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 17/2
Giá heo hơi hôm nay 17/2 tại thị trường miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, các địa phương bao gồm Yên Bái, Lào Cai và Ninh Bình đang thu mua heo hơi cùng mức 50.000 đ/kg – thấp nhất khu vực.
Cao hơn một giá, ở mức 51.000 đ/kg là mức giao dịch được chứng kiến tại hai tỉnh Nam Định và Hà Nam.
Các địa phương còn lại duy trì thu mua heo hơi với giá 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 17/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 50.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 17/2
Giá heo hơi hôm nay 17/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên không đổi so với hôm qua.
Cụ thể, 49.000 đ/kg là giá thu mua heo hơi thấp nhất khu vực đang được ghi nhận tại Nghệ An.
Trong khi đó, thương lái tại tỉnh Lâm Đồng tiếp tục giao dịch heo hơi ở mức cao nhất khu vực với 52.000 đ/kg.
Heo hơi tại các tỉnh còn lại đang được thu mua với giá trong khoảng 50.000 – 51.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 17/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 49.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 17/2
Giá heo hơi hôm nay 17/2 tại thị trường miền Nam đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, thương lái tại tỉnh Tây Ninh đang thu mua heo hơi với giá thấp nhất khu vực là 50.000 đ/kg.
Cùng thời điểm khảo sát, các địa phương bao gồm Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau và Bến Tre đang giao dịch heo hơi ở mức cao nhất khu vực là 53.000 đ/kg.
51.000 – 52.000 đ/kg là khoảng giá được chứng kiến tại các tỉnh, thành còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 17/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 51.000 – 54.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 17/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 17/2/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 52.000 | – |
Yên Bái | 50.000 | – |
Lào Cai | 50.000 | – |
Hưng Yên | 52.000 | – |
Nam Định | 51.000 | – |
Thái Nguyên | 52.000 | – |
Phú Thọ | 52.000 | – |
Thái Bình | 52.000 | – |
Hà Nam | 51.000 | – |
Vĩnh Phúc | 52.000 | – |
Hà Nội | 52.000 | – |
Ninh Bình | 50.000 | – |
Tuyên Quang | 52.000 | – |
Thanh Hóa | 50.000 | – |
Nghệ An | 49.000 | – |
Hà Tĩnh | 50.000 | – |
Quảng Bình | 51.000 | – |
Quảng Trị | 51.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 51.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | – |
Quảng Ngãi | 51.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hòa | 51.000 | – |
Lâm Đồng | 52.000 | – |
Đắk Lắk | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 50.000 | – |
Bình Thuận | 50.000 | – |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 51.000 | – |
TP HCM | 51.000 | – |
Bình Dương | 51.000 | – |
Tây Ninh | 50.000 | – |
Vũng Tàu | 51.000 | – |
Long An | 52.000 | – |
Đồng Tháp | 53.000 | – |
An Giang | 53.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 52.000 | – |
Kiên Giang | 52.000 | – |
Hậu Giang | 52.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 52.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 53.000 | – |
Sóc Trăng | 51.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 17/2/2023 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam