(Người Chăn Nuôi) – Ngày 22/7/2021, Bộ NN&PTNT ban hành Quyết định số 3279/QĐ-BNN-VP về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức phí, lệ phí lĩnh vực Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Trồng trọt, Thú y, Nông nghiệp, Thủy sản, Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản, Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ NN&PTNT. Kỳ này, chúng tôi tiếp tục đăng tải một số quy định được sửa đổi, bổ sung liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi.
Các mức phí mới được quy định
– Phí thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện (theo yêu cầu của chủ cơ sở hoặc yêu cầu của nước xuất khẩu): 1.000.000 đồng/lần.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; Thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu: 40.000 đồng/lần.
– Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (trừ các đơn hàng nhập khẩu để làm mẫu nghiên cứu, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, phí mậu dịch): 2.000.000 đồng/đơn hàng.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; Thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm cả kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu: 40.000 đồng/lần;
– Phí thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản): 3.500.000 đồng/lần.
– Phí thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện: 1.000.000 đồng/lần.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; Thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu: 40.000 đồng/lần.
– Cơ sở phải đánh giá lại: Phí thẩm định vùng an toàn dịch bệnh động vật (bao gồm cả thủy sản): 3.500.000 đồng/lần; Phí thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh do Cục Thú y thực hiện: 1.000.000 đồng/lần.
– Nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phôi, giống gia súc: 250.000 đồng/giống/lần.
– Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi (TĂCN) chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ NN&PTNT: 350.000 đồng/sản phẩm/mục đích/lần.
– Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất TĂCN thương mại, TĂCN theo đặt hàng: Thẩm định cấp lại: 250.000 đồng/cơ sở; Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất TĂCN: 4.300.000 đồng/cơ sở/lần.
– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất TĂCN thương mại, TĂCN theo đặt hàng: Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất TĂCN (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 đồng/cơ sở/lần; Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất TĂCN (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 1.600.000 đồng/cơ sở/lần; Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất TĂCN: 4.300.000 đồng/cơ sở/lần.
– Công nhận dòng, giống vật nuôi mới: 750.000 đồng/dòng giống/lần.
– Xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo: 850.000 đồng/giống/lần.
– Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm: 850.000 đồng/nguồn gen/lần.
– Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ NN&PTNT: Thẩm định cấp giấy chứng nhận TĂCN lưu hành tự do tại Việt Nam: 350.000 đồng/sản phẩm/lần; Phí thẩm định và chứng nhận mậu dịch tự do (FSC), giấy chứng nhận sản phẩm thuốc (CPP), các giấy chứng nhận thuốc thú y để xuất khẩu: 180.000 đồng/loại thuốc.
– Cấp giấy chứng nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, TĂCN (trường hợp được ít nhất 5 nước hoặc chưa đủ 5 nước phát triển cho phép sử dụng làm thực phẩm, TĂCN phát triển cho phép: 105.000.000 đồng/lần thẩm định.
– Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn: Phí thẩm định cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản xuất thủy sản giống là cơ sở an toàn dịch bệnh (do cơ quan quản lý thú y địa phương thực hiện); Thẩm định chương trình giám sát dịch bệnh động vật để được miễn kiểm dịch (bao gồm cả thủy sản): 300.000 đồng/lần.
– Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Thẩm định để cấp lại: 250.000 đồng/cơ sở/lần; Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/cơ sở/lần.
– Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất TĂCN thương mại, TĂCN theo đặt hàng: Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất TĂCN (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 đồng/cơ sở/lần; Trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế: 1.600.000 đồng/lần; Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất TĂCN: 1.500.000 đồng/cơ sở/lần.
– Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 2.300.000 đồng/cơ sở/lần; Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 1.500.000 đồng/cơ sở/lần.
– Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất TĂCN thương mại, TĂCN theo đặt hàng: Thẩm định cấp lại (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 250.000 đồng/cơ sở/lần; Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất TĂCN: 1.500.000 đồng/cơ sở/lần.
Phạm Thu