Giá heo hơi hôm nay 9/1/2025 tăng thêm 1.000 ở một vài nơi. Hiện thị trường heo hơi ba miền đang giao dịch quanh mức giá 66.000 – 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 9/1 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc tăng thêm ở vài nơi so với hôm qua.
Theo đó, giá heo tại Yên Bái và Ninh Thuận tăng thêm 1.000 đồng, lần lượt thu mua lên thành 69.000 và 68.000 đ/kg.
Các địa phương khác không có biến động mới về giá.
| Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
| Bắc Giang | 69.000 | – |
| Yên Bái | 69.000 | 1000 |
| Lào Cai | 68.000 | – |
| Hưng Yên | 68.000 | – |
| Hải Dương | 68.000 | – |
| Nam Định | 68.000 | – |
| Thái Nguyên | 68.000 | – |
| Phú Thọ | 68.000 | – |
| Thái Bình | 68.000 | – |
| Hà Nam | 68.000 | – |
| Vĩnh Phúc | 69.000 | – |
| Hà Nội | 69.000 | – |
| Ninh Bình | 68.000 | 1000 |
| Tuyên Quang | 69.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 9/1/2025 đang giao dịch ở mức 68.000 – 69.000 đ/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 9/1
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo tại Lâm Đồng vẫn đang là 69.000 đ/kg – mức thu mua cao nhất khu vực.
Thương lái ở Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa và Ninh Thuận vẫn giữ ở giá 66.000 đ/kg – mức giao dịch thấp nhất khu vực.
Các địa phương còn lại đang giữ giá heo tại ngưỡng 67.000 – 68.000 đ/kg.
| Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
| Thanh Hóa | 68.000 | – |
| Nghệ An | 68.000 | – |
| Hà Tĩnh | 68.000 | – |
| Quảng Bình | 68.000 | – |
| Quảng Trị | 66.000 | – |
| Thừa Thiên Huế | 66.000 | – |
| Quảng Nam | 67.000 | – |
| Quảng Ngãi | 67.000 | – |
| Bình Định | 67.000 | – |
| Khánh Hòa | 66.000 | – |
| Lâm Đồng | 69.000 | – |
| Đắk Lắk | 68.000 | – |
| Ninh Thuận | 66.000 | – |
| Bình Thuận | 68.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 9/1/2025 thu mua quanh mức 66.000 – 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 9/1
Thị trường heo hơi miền Nam duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, giá heo tại Hậu Giang vẫn giao dịch ở mốc 66.000 đ/kg – thấp nhất khu vực.
Thương lái ở Đồng Nai, Tây Ninh và Kiên Giang tiếp tục thu mua với giá 69.000 đ/kg – cao nhất khu vực.
Giá heo tại các địa phương khác vẫn là 67.000 – 68.000 đ/kg.
| Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
| Bình Phước | 68.000 | – |
| Đồng Nai | 69.000 | – |
| TP.HCM | 68.000 | – |
| Bình Dương | 68.000 | – |
| Tây Ninh | 69.000 | – |
| Bà Rịa – Vũng Tàu | 68.000 | – |
| Long An | 68.000 | – |
| Đồng Tháp | 68.000 | – |
| An Giang | 67.000 | – |
| Vĩnh Long | 67.000 | – |
| Cần Thơ | 68.000 | – |
| Kiên Giang | 69.000 | – |
| Hậu Giang | 66.000 | – |
| Cà Mau | 68.000 | – |
| Tiền Giang | 68.000 | – |
| Bạc Liêu | 67.000 | – |
| Trà Vinh | 67.000 | – |
| Bến Tre | 68.000 | – |
| Sóc Trăng | 67.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 9/1/2025 đang giao dịch trong khoảng 66.000 – 69.000 đ/kg.
Bàng Nghiêm
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam
