Giá heo hơi hôm nay 30/11/2023 tiếp tục giảm thêm 1.000 – 2.000 đ/kg. Hiện thị trường heo hơi ba miền đang giao dịch về ngưỡng 48.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 30/11 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc giảm thêm 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, 49.000 đ/kg là mức giao dịch tại Hưng Yên, Bắc Giang, Thái Nguyên và Hà Nội, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại vẫn giữ nguyên mức giá heo ngày hôm qua.
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Bắc Giang | 49.000 | -1.000 |
| Yên Bái | 49.000 | – |
| Lào Cai | 49.000 | – |
| Hưng Yên | 49.000 | -1.000 |
| Nam Định | 49.000 | – |
| Thái Nguyên | 49.000 | -1.000 |
| Phú Thọ | 49.000 | – |
| Thái Bình | 50.000 | – |
| Hà Nam | 50.000 | – |
| Vĩnh Phúc | 49.000 | – |
| Hà Nội | 49.000 | -1.000 |
| Ninh Bình | 49.000 | – |
| Tuyên Quang | 49.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 30/11/2023 đang giao dịch ở mức 49.000 – 50.000 đ/kg.

Giá heo hơi hôm nay 30/11 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên giảm tới 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, 48.000 – 49.000 đ/kg là mức giá heo tại Thừa Thiên Huế, Bình Định, Quảng Trị, Đắk Lắk và Ninh Thuận, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Sau khi giảm 2.000 đ/kg, Bình Thuận và Lâm Đồng lần lượt giao dịch về mức 48.000 và 49.000 đ/kg.
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Thanh Hóa | 48.000 | – |
| Nghệ An | 49.000 | – |
| Hà Tĩnh | 48.000 | – |
| Quảng Bình | 50.000 | – |
| Quảng Trị | 49.000 | -1.000 |
| Thừa Thiên Huế | 48.000 | -1.000 |
| Quảng Nam | 49.000 | – |
| Quảng Ngãi | 50.000 | – |
| Bình Định | 49.000 | -1.000 |
| Khánh Hòa | 49.000 | – |
| Lâm Đồng | 49.000 | -2.000 |
| Đắk Lắk | 48.000 | -1.000 |
| Ninh Thuận | 49.000 | -1.000 |
| Bình Thuận | 48.000 | -2.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 30/11/2023 thu mua quanh mức 48.000 – 50.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 30/11 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam cũng giảm thêm 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, giá heo tại Đồng Nai và Vũng Tàu cùng giao dịch về mức 49.000 đ/kg, sau khi giảm 2.000 đ/kg.
Các địa phương khác gồm TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau, Tiền Giang và Bạc Liêu thu mua về khoảng 48.000 – 52.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg,
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Bình Phước | 49.000 | -1.000 |
| Đồng Nai | 49.000 | -2.000 |
| TP.HCM | 49.000 | -1.000 |
| Bình Dương | 48.000 | -1.000 |
| Tây Ninh | 49.000 | -1.000 |
| Vũng Tàu | 49.000 | -2.000 |
| Long An | 51.000 | – |
| Đồng Tháp | 50.000 | -1.000 |
| An Giang | 49.000 | -1.000 |
| Vĩnh Long | 50.000 | – |
| Cần Thơ | 50.000 | – |
| Kiên Giang | 48.000 | – |
| Hậu Giang | 50.000 | – |
| Cà Mau | 52.000 | -1.000 |
| Tiền Giang | 50.000 | -1.000 |
| Bạc Liêu | 50.000 | -1.000 |
| Trà Vinh | 49.000 | – |
| Bến Tre | 49.000 | – |
| Sóc Trăng | 50.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 30/11/2023 đang giao dịch trong khoảng 48.000 – 52.000 đ/kg.
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam
