Giá heo hơi hôm nay 25/11/2022 tại thị trường ba miền ít biến động. Hiện thị trường heo hơi 3 miền đang tiếp tục thu mua quanh mức 51.000 – 55.000 đ/kg.
Giá cả thị trường heo hơi 3 miền hôm nay 25/11
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 25/11 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, mức giao dịch cao nhất khu vực được ghi nhận tại Hưng Yên với 56.000 đồng/kg.
Thấp hơn 1.000 đồng/kg, ở mốc 55.000 đồng/kg là giá thu mua được chứng kiến tại các địa phương gồm Thái Nguyên, Thái Bình, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang.
Tại các tỉnh, thành còn lại, thương lái đang giao dịch trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 25/11/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 52.000 – 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 25/11 tại miền Trung và Tây Nguyên vẫn tiếp tục đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, Đắk Lắk vẫn là đại phương có giá thu mua thấp nhất khu vực, ở mức 51.000 đồng/kg.
Trong khi đó, Bình Thuận vẫn neo ở ngưỡng giá cao nhất khu vực hiện nay. Thu mua với mức 55.000 đồng/kg.
Các địa phương còn lại không đổi, giao dịch trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 25/11/2022 ở miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 51.000 – 55.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 25/11 ít biến động so với hôm qua.
Theo đó, ngoại trừ Cần Thơ tăng nhẹ 1 giá, lên mức 53.000 đ/kg thì các địa phương còn lại đi ngang.
Hiện Kiên Giang vẫn đang ở mức giá thấp nhất khu vực, với ngưỡng 51.000 đồng/kg.
Trong khi đó, tỉnh Cà Mau tiếp tục ghi nhận mức giao dịch cao nhất khu vực với 55.000 đồng/kg.
Các địa phương khác neo ở ngưỡng 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 25/11/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 51.000 – 55.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 25/11
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 25/11/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 53.000 | – |
Yên Bái | 52.000 | – |
Lào Cai | 52.000 | – |
Hưng Yên | 56.000 | – |
Nam Định | 52.000 | – |
Thái Nguyên | 55.000 | – |
Phú Thọ | 54.000 | – |
Thái Bình | 55.000 | – |
Hà Nam | 52.000 | – |
Vĩnh Phúc | 55.000 | – |
Hà Nội | 53.000 | – |
Ninh Bình | 52.000 | – |
Tuyên Quang | 55.000 | – |
Thanh Hóa | 52.000 | – |
Nghệ An | 54.000 | – |
Hà Tĩnh | 54.000 | – |
Quảng Bình | 54.000 | – |
Quảng Trị | 54.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 54.000 | – |
Quảng Nam | 54.000 | – |
Quảng Ngãi | 52.000 | – |
Bình Định | 54.000 | – |
Khánh Hòa | 54.000 | – |
Lâm Đồng | 52.000 | – |
Đắk Lắk | 51.000 | – |
Ninh Thuận | 53.000 | – |
Bình Thuận | 55.000 | – |
Bình Phước | 53.000 | – |
Đồng Nai | 54.000 | – |
TP HCM | 53.000 | – |
Bình Dương | 53.000 | – |
Tây Ninh | 54.000 | – |
Vũng Tàu | 52.000 | – |
Long An | 52.000 | – |
Đồng Tháp | 53.000 | – |
An Giang | 53.000 | – |
Vĩnh Long | 53.000 | – |
Cần Thơ | 53.000 | 1.000 |
Kiên Giang | 51.000 | – |
Hậu Giang | 53.000 | – |
Cà Mau | 55.000 | – |
Tiền Giang | 53.000 | – |
Bạc Liêu | 53.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 53.000 | – |
Sóc Trăng | 52.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 25/11/2022 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam