Giá heo hơi hôm nay 23/6/2023 chủ yếu đi ngang, chỉ tăng nhẹ vài nơi ở miền Trung. Hiện giá heo hơi 3 miền đang giữ quanh mức 58.000 – 63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 23/6
Giá heo hơi hôm nay 23/6 tại thị trường miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, 60.000 đ/kg là mức giá thấp nhất khu vực hiện nay, và đang neo tại Ninh Bình,Nam Định và Hà Nam.
Tại Bắc Giang, Phú Thọ và Thái Bình, thương lái tại đây vẫn tiếp tục giao dịch với mức giá cao nhất khu vực, ở ngưỡng 63.000 đ/kg.
Các địa phương khác cũng không có biến động mới, tiếp tục thu mua trong khoảng giá 61.000 – 62.000 đ/kg
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 23/6/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 60.000 – 63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 23/6
Giá heo hơi hôm nay 23/6 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, sau khi tăng 1.000 đ/kg, Quảng Bình và Ninh Thuận đều nâng mức giao dịch lên giá 59.000 đ/kg. Đây cũng là mức giá đang neo tại Hà Tĩnh và Bình Định.
Trong khi đó, các địa phương gồm Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa và Đắk Lắk vẫn tiếp tục giữ mức thấp nhất khu vực, tại giá 58.000 đ/kg.
60.000 – 62.000 đ/kg là khoảng giá đang được thu mua tại các tỉnh thành còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 23/6/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 58.000 -62.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 23/6
Giá heo hơi hôm nay 23/6 tại thị trường miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, các tỉnh Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang và Bạc Liêu tiếp tục thua mua với giá 58.000 đ/kg – mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Các địa phương khác cũng đi ngang, giao dịch trong khoảng giá 59.000 – 60.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 23/6/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 57.000 – 60.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 23/6 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 23/6/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 63.000 | – |
Yên Bái | 61.000 | – |
Lào Cai | 61.000 | – |
Hưng Yên | 63.000 | – |
Nam Định | 60.000 | – |
Thái Nguyên | 62.000 | – |
Phú Thọ | 63.000 | – |
Thái Bình | 63.000 | – |
Hà Nam | 60.000 | – |
Vĩnh Phúc | 62.000 | – |
Hà Nội | 62.000 | – |
Ninh Bình | 60.000 | – |
Tuyên Quang | 62.000 | – |
Thanh Hóa | 62.000 | – |
Nghệ An | 61.000 | – |
Hà Tĩnh | 59.000 | – |
Quảng Bình | 59.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 60.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 58.000 | – |
Quảng Nam | 58.000 | – |
Quảng Ngãi | 58.000 | – |
Bình Định | 59.000 | – |
Khánh Hòa | 58.000 | – |
Lâm Đồng | 60.000 | – |
Đắk Lắk | 58.000 | – |
Ninh Thuận | 59.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 60.000 | – |
Bình Phước | 59.000 | – |
Đồng Nai | 60.000 | – |
TP HCM | 60.000 | – |
Bình Dương | 60.000 | – |
Tây Ninh | 60.000 | – |
Vũng Tàu | 60.000 | – |
Long An | 60.000 | – |
Đồng Tháp | 58.000 | – |
An Giang | 59.000 | – |
Vĩnh Long | 59.000 | – |
Cần Thơ | 58.000 | – |
Kiên Giang | 59.000 | – |
Hậu Giang | 59.000 | – |
Cà Mau | 59.000 | – |
Tiền Giang | 58.000 | – |
Bạc Liêu | 58.000 | – |
Trà Vinh | 59.000 | – |
Bến Tre | 59.000 | – |
Sóc Trăng | 60.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 23/6/2023 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Nông nghiệp Việt Nam