Giá heo hơi hôm nay 21/9/2023 vẫn đang giảm thêm 1.000 đ/kg ở vài nơi. Hiện thị trường ba miền đang thu mua ở mức 55.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 21/9 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Trong đó, 56.000 đ/kg là mức giao dịch tại Lào Cai sau khi giảm 1.000 đ/kg – ngang bằng với Yên Bái.
Tại Thái Nguyên và Hà Nội, thương lái tại đây đang thu mua về mức 57.000 đ/kg, sau khi giảm 1 giá.
Các địa phương khác tiếp tục giữ mức giá ngày hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 58.000 | – |
Yên Bái | 56.000 | – |
Lào Cai | 56.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 58.000 | – |
Nam Định | 57.000 | – |
Thái Nguyên | 57.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 57.000 | – |
Thái Bình | 58.000 | – |
Hà Nam | 57.000 | – |
Vĩnh Phúc | 57.000 | – |
Hà Nội | 57.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 57.000 | – |
Tuyên Quang | 57.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 21/9/2023 đang giao dịch ở mức 56.000 – 58.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 21/9 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên giảm thêm 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, Ninh Thuận và Thừa Thiên Huế cùng hạ một giá, lần lượt thu mua về mức 55.000 và 56.000 đ/kg.
Các tỉnh thành còn lại không ghi nhận biến động mới về giá so với hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 57.000 | – |
Nghệ An | 56.000 | – |
Hà Tĩnh | 56.000 | – |
Quảng Bình | 57.000 | – |
Quảng Trị | 57.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 56.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 57.000 | – |
Quảng Ngãi | 57.000 | – |
Bình Định | 55.000 | – |
Khánh Hòa | 56.000 | – |
Lâm Đồng | 55.000 | – |
Đắk Lắk | 55.000 | – |
Ninh Thuận | 55.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 55.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 21/9/2023 thu mua quanh mức 55.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 21/9 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam tiếp tục đà giảm nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, hai tỉnh Vũng Tàu và Bến Tre cùng giao dịch giá heo về mức 55.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Cùng mức giảm trên, An Giang đưa giá thu mua về 56.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại giữ nguyên trong khoảng giá 55.000 – 58.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 55.000 | – |
Đồng Nai | 55.000 | – |
TP HCM | 55.000 | – |
Bình Dương | 55.000 | – |
Tây Ninh | 55.000 | – |
Vũng Tàu | 55.000 | -1.000 |
Long An | 57.000 | – |
Đồng Tháp | 56.000 | – |
An Giang | 56.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 56.000 | – |
Cần Thơ | 57.000 | – |
Kiên Giang | 57.000 | – |
Hậu Giang | 56.000 | – |
Cà Mau | 58.000 | – |
Tiền Giang | 57.000 | – |
Bạc Liêu | 58.000 | – |
Trà Vinh | 56.000 | – |
Bến Tre | 55.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 56.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 21/9/2023 đang giao dịch trong khoảng 55.000 – 58.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam