Giá heo hơi hôm nay 18/2/2023 không có biến động mới. Hiện giá heo hơi 3 miền đang giao dịch quanh mức 49.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 18/2
Giá heo hơi hôm nay 18/2 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Trong đó, heo hơi tại ba tỉnh Yên Bái, Lào Cai và Ninh Bình đang được thu mua với giá thấp nhất là 50.000 đ/kg.
Ngoại trừ Nam Định và Hà Nam đang giao dịch ở mức 51.000 đ/kg, các tỉnh thành còn lại duy trì thu mua với giá 52.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 18/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 50.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 18/2
Giá heo hơi hôm nay 18/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo hơi ở tỉnh Nghệ An và Lâm Đồng đang lần lượt neo ở mức thấp nhất và cao nhất khu vực là 49.000 và 52.000 đ/kg.
Thương lái tại các tỉnh còn lại duy trì thu mua heo hơi ổn định trong khoảng 50.000 – 51.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 18/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 49.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 18/2
Giá heo hơi hôm nay 18/2 tại thị trường miền Nam không đổi so với hôm qua.
Theo đó, các tỉnh Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau và Bến Tre đang cùng neo ở ngưỡng 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại tỉnh Tây Ninh đang duy trì ở mốc 50.000 đ/kg – thấp nhất khu vực.
51.000 – 52.000 đ/kg là khoảng giao dịch được ghi nhận tại các địa phương còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 18/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 50.000 – 53.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 18/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 18/2/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 52.000 | – |
Yên Bái | 50.000 | – |
Lào Cai | 50.000 | – |
Hưng Yên | 52.000 | – |
Nam Định | 51.000 | – |
Thái Nguyên | 52.000 | – |
Phú Thọ | 52.000 | – |
Thái Bình | 52.000 | – |
Hà Nam | 51.000 | – |
Vĩnh Phúc | 52.000 | – |
Hà Nội | 52.000 | – |
Ninh Bình | 50.000 | – |
Tuyên Quang | 52.000 | – |
Thanh Hóa | 50.000 | – |
Nghệ An | 49.000 | – |
Hà Tĩnh | 50.000 | – |
Quảng Bình | 51.000 | – |
Quảng Trị | 51.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 51.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | – |
Quảng Ngãi | 51.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hòa | 51.000 | – |
Lâm Đồng | 52.000 | – |
Đắk Lắk | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 50.000 | – |
Bình Thuận | 50.000 | – |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 51.000 | – |
TP HCM | 51.000 | – |
Bình Dương | 51.000 | – |
Tây Ninh | 50.000 | – |
Vũng Tàu | 51.000 | – |
Long An | 52.000 | – |
Đồng Tháp | 53.000 | – |
An Giang | 53.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 52.000 | – |
Kiên Giang | 52.000 | – |
Hậu Giang | 52.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 52.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 53.000 | – |
Sóc Trăng | 51.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 18/2/2023 tại thị trường 3 miền
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam