Giá heo hơi hôm nay 16/10/2023 không có biến động mới. Hiện thị trường ba miền đang giao dịch quanh mức 48.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 16/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc đi ngang so với hôm qua.
Trong đó, 50.000 đ/kg là mức giá heo thấp nhất khu vực, đang ghi nhận tại Yên Bái, Nam Định, Lào Cai, Phú Thọ, Hà Nam, Vĩnh Phúc và Ninh Bình.
Các địa phương còn lại tiếp tục thu mua tại mức 51.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Yên Bái | 50.000 | – |
Lào Cai | 50.000 | – |
Hưng Yên | 51.000 | – |
Nam Định | 50.000 | – |
Thái Nguyên | 51.000 | – |
Phú Thọ | 50.000 | – |
Thái Bình | 51.000 | – |
Hà Nam | 50.000 | – |
Vĩnh Phúc | 50.000 | – |
Hà Nội | 51.000 | – |
Ninh Bình | 50.000 | – |
Tuyên Quang | 51.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 16/10/2023 đang giao dịch ở mức 50.000 – 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 16/10 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, 52.000 đ/kg vẫn đang mức giá heo cao nhất khu vực, và đang neo tại Lâm Đồng và Quảng Ngãi.
Tại Nghệ An, thương lái tiếp tục thu mua tại giá 49.000 đ/kg – mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Các tỉnh thành khác đi ngang, giao dịch trong khoảng 50.000 – 51.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 50.000 | – |
Nghệ An | 49.000 | – |
Hà Tĩnh | 50.000 | – |
Quảng Bình | 51.000 | – |
Quảng Trị | 51.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 51.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | – |
Quảng Ngãi | 52.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hòa | 50.000 | – |
Lâm Đồng | 52.000 | – |
Đắk Lắk | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 51.000 | – |
Bình Thuận | 51.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 16/10/2023 thu mua quanh mức 49.000 – 52.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 16/10 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam giữ nguyên mức giá so với hôm qua.
Theo đó, Cà Mau đang là địa phương có mức giá heo cao nhất khu vực, neo ở mức 53.000 đ/kg.
Trong khi, Kiên Giang lại giao dịch tại mức 48.000 đ/kg – giá thấp nhất khu vực hiện nay.
Các địa phương còn lại không có biến động mới về giá, thu mua quanh mức 49.000 – 52.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 52.000 | – |
TP.HCM | 51.000 | – |
Bình Dương | 51.000 | – |
Tây Ninh | 51.000 | – |
Vũng Tàu | 52.000 | – |
Long An | 52.000 | – |
Đồng Tháp | 52.000 | – |
An Giang | 52.000 | – |
Vĩnh Long | 52.000 | – |
Cần Thơ | 51.000 | – |
Kiên Giang | 48.000 | – |
Hậu Giang | 51.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 50.000 | – |
Trà Vinh | 51.000 | – |
Bến Tre | 49.000 | – |
Sóc Trăng | 50.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 16/10/2023 đang giao dịch trong khoảng 48.000 – 53.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam