Giá heo hơi hôm nay 11/7/2022 đang tăng nhẹ 1.000 – 3.000 đ/kg ở một vài nơi. Hiện giá thu mua heo hơi 3 miền ở mức 54.000 – 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 11/7 tại thị trường miền Bắc tiếp tục tăng ở vài địa phương, có nơi tăng tới 3.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, sau khi tăng nhẹ một giá, thương lái tại Thái Nguyên hiện đang thu mua heo hơi tại mức 65.000 đ/kg, ngang bằng với các tỉnh Nam Định, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Ninh Bình và Tuyên Quang.
Còn tỉnh Thái Bình tăng 3.000 đ/kg lên ngưỡng cao nhất khu vực là 68.000 đ/kg.
Các địa phương khác tiếp tục duy trì mức giao dịch hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/7/2022 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch quanh mức 63.000 – 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay
Giá heo hơi hôm nay 11/7 tại miền Trung và Tây Nguyên cũng đang tăng nhẹ 2.000 đ/kg ở vài nơi so với hôm qua
Cụ thể, hai tỉnh Quảng Trị và Thanh Hóa lần lượt điều chỉnh giao dịch lên mức 60.000 đ/kg và 64.000 đ/kg, tăng 2.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại vẫn thu mua heo hơi ổn định quanh mốc trung bình là 59.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/7/2022 ở miền Trung thu mua quanh mức 58.000 – 64.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay 11/7 tăng nhẹ 1.000 đ.kg ở một số địa phương so với hôm qua.
Theo đó, hai tỉnh Bình Dương và Tây Ninh cùng điều chỉnh giá thu mua heo hơi lên mức 62.000 đ/kg.
Hiện tại, mức giá cao nhất khu vực được ghi nhận tại tỉnh Đồng Nai là 63.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại không ghi nhận thay đổi mới về giá.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/7/2022 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 54.000 – 63.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 11/7/2022. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 63.000 | – |
Yên Bái | 64.000 | – |
Lào Cai | 64.000 | – |
Hưng Yên | 66.000 | – |
Nam Định | 65.000 | – |
Thái Nguyên | 65.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 65.000 | – |
Thái Bình | 68.000 | 3.000 |
Hà Nam | 64.000 | – |
Vĩnh Phúc | 65.000 | – |
Hà Nội | 64.000 | – |
Ninh Bình | 65.000 | – |
Tuyên Quang | 65.000 | – |
Thanh Hóa | 64.000 | 2.000 |
Nghệ An | 63.000 | – |
Hà Tĩnh | 61.000 | – |
Quảng Bình | 58.000 | – |
Quảng Trị | 60.000 | 2.000 |
Thừa Thiên Huế | 58.000 | – |
Quảng Nam | 58.000 | – |
Quảng Ngãi | 58.000 | – |
Bình Định | 59.000 | – |
Khánh Hòa | 58.000 | – |
Lâm Đồng | 62.000 | – |
Đắk Lắk | 60.000 | – |
Ninh Thuận | 59.000 | – |
Bình Thuận | 61.000 | – |
Bình Phước | 61.000 | – |
Đồng Nai | 63.000 | – |
TP HCM | 61.000 | – |
Bình Dương | 62.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 62.000 | 1.000 |
Vũng Tàu | 62.000 | – |
Long An | 57.000 | – |
Đồng Tháp | 57.000 | – |
An Giang | 59.000 | – |
Vĩnh Long | 57.000 | – |
Cần Thơ | 59.000 | – |
Kiên Giang | 54.000 | – |
Hậu Giang | 58.000 | – |
Cà Mau | 58.000 | – |
Tiền Giang | 58.000 | – |
Bạc Liêu | 57.000 | – |
Trà Vinh | 58.000 | – |
Bến Tre | 61.000 | – |
Sóc Trăng | 58.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 11/7/2022 tại thị trường 3 miền
Bàng Nghiêm
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam