Giá heo hơi hôm nay 11/10/2023 tiếp tục giảm nhẹ 1.000 đ/kg ở vài nơi. Hiện thị trường ba miền đang giao dịch quanh mức 50.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 11/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc giảm 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, Yên Bái và Lào Cai cùng giảm nhẹ 1 giá, đưa mức thu mua về còn 50.000 đ/kg.
51.000 đ/kg là mức giá heo được ghi nhận tại Nam Định, Thái Nguyên, Hà Nam và Vĩnh Phúc, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Các địa phương khác không có biến động mới.
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Bắc Giang | 52.000 | – |
| Yên Bái | 50.000 | -1.000 |
| Lào Cai | 50.000 | -1.000 |
| Hưng Yên | 53.000 | – |
| Nam Định | 51.000 | -1.000 |
| Thái Nguyên | 51.000 | -1.000 |
| Phú Thọ | 52.000 | – |
| Thái Bình | 52.000 | – |
| Hà Nam | 51.000 | -1.000 |
| Vĩnh Phúc | 51.000 | -1.000 |
| Hà Nội | 52.000 | – |
| Ninh Bình | 51.000 | – |
| Tuyên Quang | 52.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 11/10/2023 đang giao dịch ở mức 50.000 – 53.000 đ/kg.

Giá heo hơi hôm nay 11/10 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, Trà Vinh đang giao dịch ở mức 51.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Tại Bến Tre, thương lái đang thu mua ở mức 50.000 đ/kg – giá heo thấp nhất khu vực.
Các địa phương còn lại tiếp tục giữ mức giá ngày hôm qua.
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Thanh Hóa | 51.000 | -1.000 |
| Nghệ An | 51.000 | – |
| Hà Tĩnh | 51.000 | – |
| Quảng Bình | 52.000 | -1.000 |
| Quảng Trị | 52.000 | – |
| Thừa Thiên Huế | 52.000 | – |
| Quảng Nam | 52.000 | – |
| Quảng Ngãi | 52.000 | – |
| Bình Định | 52.000 | – |
| Khánh Hòa | 51.000 | -1.000 |
| Lâm Đồng | 53.000 | – |
| Đắk Lắk | 50.000 | – |
| Ninh Thuận | 51.000 | -1.000 |
| Bình Thuận | 52.000 | -1.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 11/10/2023 thu mua quanh mức 50.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 11/10 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, Bến Tre tiếp tục thu mua với giá 50.000 đ/kg – mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Tại Trà Vinh, thương lái đang giao dịch giá heo ở mức 51.000, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Các địa phương khác đi ngang, tiếp tục thu mua quanh giá 51.000 – 53.000 đ/kg.
| Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
| Bình Phước | 51.000 | – |
| Đồng Nai | 53.000 | – |
| TP.HCM | 52.000 | – |
| Bình Dương | 52.000 | – |
| Tây Ninh | 52.000 | – |
| Vũng Tàu | 53.000 | – |
| Long An | 52.000 | – |
| Đồng Tháp | 52.000 | – |
| An Giang | 52.000 | – |
| Vĩnh Long | 52.000 | – |
| Cần Thơ | 52.000 | – |
| Kiên Giang | 51.000 | – |
| Hậu Giang | 52.000 | – |
| Cà Mau | 53.000 | – |
| Tiền Giang | 52.000 | – |
| Bạc Liêu | 52.000 | – |
| Trà Vinh | 51.000 | -1.000 |
| Bến Tre | 50.000 | – |
| Sóc Trăng | 52.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 11/10/2023 đang giao dịch trong khoảng 50.000 – 54.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam
