Giá heo hơi hôm nay 1/2/2024 tại miền Bắc đang giảm tới 2.000 đ/kg ở vài nơi. Hiện thị trường heo hơi ba miền đang giao dịch quanh ngưỡng giá 52.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 1/2 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc giảm tới 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, giá heo tại ba tỉnh Bắc Giang, Yên Bái và Hưng Yên giao dịch về ngưỡng 58.000 – 59.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đ/kg.
Tại Tuyên Quang, thương lái đang thu mua xuống mức 58.000 đ/kg, sau khi giảm 2.000 đ/kg.
Các địa phương khác vẫn giữ nguyên mức giá hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bắc Giang | 58.000 | -1.000 |
Yên Bái | 59.000 | -1.000 |
Lào Cai | 59.000 | – |
Hưng Yên | 58.000 | -1.000 |
Nam Định | 59.000 | – |
Thái Nguyên | 59.000 | – |
Phú Thọ | 59.000 | – |
Thái Bình | 59.000 | – |
Hà Nam | 59.000 | – |
Vĩnh Phúc | 59.000 | – |
Hà Nội | 58.000 | – |
Ninh Bình | 58.000 | – |
Tuyên Quang | 58.000 | -2.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 1/2/2024 đang giao dịch ở mức 58.000 – 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 1/2 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên đồng loạt đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo cao nhất khu vực đang là 57.000 đ/kg, được thu mua tại Thanh Hóa, Nghệ An và Bình Thuận.
Các địa phương còn lại giao dịch quanh giá 54.000 – 56.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Thanh Hóa | 57.000 | – |
Nghệ An | 57.000 | – |
Hà Tĩnh | 56.000 | – |
Quảng Bình | 54.000 | – |
Quảng Trị | 54.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 54.000 | – |
Quảng Nam | 54.000 | – |
Quảng Ngãi | 54.000 | – |
Bình Định | 55.000 | – |
Khánh Hòa | 54.000 | – |
Lâm Đồng | 56.000 | – |
Đắk Lắk | 55.000 | – |
Ninh Thuận | 54.000 | – |
Bình Thuận | 57.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 1/2/2024 thu mua quanh mức 54.000 – 57.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 1/2 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam không có biến động mới so với hôm qua.
Trong đó, hai tỉnh Bến Tre và Đồng Nai giữ mức thu mua thấp nhất và cao nhất khu vực, lần lượt tại giá 52.000 và 57.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại vẫn giao dịch giá heo trong khoảng 53.000 – 56.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bình Phước | 55.000 | – |
Đồng Nai | 57.000 | – |
TP.HCM | 55.000 | – |
Bình Dương | 56.000 | – |
Tây Ninh | 55.000 | – |
Vũng Tàu | 55.000 | – |
Long An | 55.000 | – |
Đồng Tháp | 53.000 | – |
An Giang | 53.000 | – |
Vĩnh Long | 54.000 | – |
Cần Thơ | 55.000 | – |
Kiên Giang | 54.000 | – |
Hậu Giang | 53.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 53.000 | – |
Bạc Liêu | 53.000 | – |
Trà Vinh | 53.000 | – |
Bến Tre | 52.000 | – |
Sóc Trăng | 54.000 | – |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 1/2/2024 đang giao dịch trong khoảng 52.000 – 57.000 đ/kg.
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam