Giá heo hơi hôm nay 17/7/2023 đang giữ ở mức 58.000 – 66.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 17/7
Giá heo hơi hôm nay 17/7 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Trong đó, Hưng Yên vẫn đang là địa phương có giá giao dịch cao nhất khu vực, neo tại mức 66.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại cũng đang đi ngang, tiếp tục thu mua trong khoảng giá 64.000 – 65.000 đ/kg
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 17/7/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 64.000 – 66.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 17/7
Giá heo hơi hôm nay 17/7 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, 59.000 đ/kg là mức giá thấp nhất khu vực hiện nay và đang được giao dịch tại Đắk Lắk.
Tại Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh, thương lái đang cùng thu mua ở mức 63.000 đ/kg – Cao nhất khu vực hôm nay.
Các tỉnh thành khác tiếp tục duy trì ổn định.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 17/7/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 59.000 – 63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 17/7
Giá heo hơi hôm nay 17/7 tại thị trường miền Nam duy trì ổn định so với hôm qua.
Theo đó, Vĩnh Long tiếp tục giao dịch ở mức 58.000 đ/kg – giá thấp nhất khu vực hiện nay.
Còn Đồng Tháp và Sóc Trăng lại đang thu mua với giá cao nhất khu vực, neo ở mức 63.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại duy trì trong khoảng giá 59.000 – 62.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 17/7/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 58.000 – 62.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 17/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi ba miền mới nhất hôm nay 17/7/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 65.000 | – |
Yên Bái | 64.000 | – |
Lào Cai | 64.000 | – |
Hưng Yên | 66.000 | – |
Nam Định | 64.000 | – |
Thái Nguyên | 65.000 | – |
Phú Thọ | 64.000 | – |
Thái Bình | 65.000 | – |
Hà Nam | 64.000 | – |
Vĩnh Phúc | 65.000 | – |
Hà Nội | 65.000 | – |
Ninh Bình | 64.000 | – |
Tuyên Quang | 65.000 | – |
Thanh Hóa | 63.000 | – |
Nghệ An | 63.000 | – |
Hà Tĩnh | 63.000 | – |
Quảng Bình | 60.000 | – |
Quảng Trị | 62.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | – |
Quảng Nam | 60.000 | – |
Quảng Ngãi | 60.000 | – |
Bình Định | 61.000 | – |
Khánh Hòa | 60.000 | – |
Lâm Đồng | 61.000 | – |
Đắk Lắk | 59.000 | – |
Ninh Thuận | 60.000 | – |
Bình Thuận | 61.000 | – |
Bình Phước | 60.000 | – |
Đồng Nai | 61.000 | – |
TP HCM | 60.000 | – |
Bình Dương | 61.000 | – |
Tây Ninh | 60.000 | – |
Vũng Tàu | 62.000 | – |
Long An | 61.000 | – |
Đồng Tháp | 63.000 | – |
An Giang | 59.000 | – |
Vĩnh Long | 58.000 | – |
Cần Thơ | 60.000 | – |
Kiên Giang | 59.000 | – |
Hậu Giang | 60.000 | – |
Cà Mau | 60.000 | – |
Tiền Giang | 59.000 | – |
Bạc Liêu | 61.000 | – |
Trà Vinh | 59.000 | – |
Bến Tre | 60.000 | – |
Sóc Trăng | 63.000 | – |
Tiến Sỹ
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam