Giá heo hơi hôm nay 24/2/2023 tại thị trường 3 miền đang giảm từ 1.000 – 2.000 đ/kg. Hiện giá heo hơi 3 miền đang ở mức 48.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 24/2
Giá heo hơi hôm nay 24/2 tại thị trường miền Bắc giảm thêm 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, heo hơi tại các tỉnh Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai, Nam Định và Ninh Bình đang được thu mua ở cùng mức 49.000 đ/kg sau khi giảm nhẹ một giá – cùng với Phú Thọ, Hà Nam và Vĩnh Phúc.
Thương lái tại tỉnh Hưng Yên đang giao dịch heo hơi ở mốc 50.000 đ/kg, giảm 1.000 đ/kg – cùng với Tuyên Quang.
Các địa phương còn lại duy trì thu mua heo hơi ổn định với giá 51.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 24/2/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 49.000 – 51.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 24/2
Giá heo hơi hôm nay 24/2 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, mức giao dịch thấp nhất khu vực là 48.000 đ/kg, tiếp tục được chứng kiến tại tỉnh Nghệ An.
Trong khi đó, tỉnh Lâm Đồng vẫn thu mua heo hơi tại ngưỡng cao nhất là 53.000 đ/kg.
49.000 – 52.000 đ/kg là khoảng giao dịch được ghi nhận tại các địa phương còn lại.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 24/2/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 48.000 – 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 24/2
Giá heo hơi hôm nay 24/2 tại thị trường miền Nam giảm từ 1.000 – 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, sau khi hạ nhẹ một giá, các tỉnh Long An, Cần Thơ và Kiên Giang cùng điều chỉnh giao dịch xuống chung mức 51.000 đ/kg.
Tương tự, tỉnh Đồng Nai giảm cao nhất 2.000 đ/kg xuống mức thấp nhất khu vực là 50.000 đ/kg, ngang bằng với tỉnh Tây Ninh.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 24/2/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 50.000 – 53.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 24/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 24/2/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 49.000 | -1.000 |
Yên Bái | 49.000 | -1.000 |
Lào Cai | 49.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 50.000 | -1.000 |
Nam Định | 49.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 51.000 | – |
Phú Thọ | 49.000 | – |
Thái Bình | 51.000 | – |
Hà Nam | 49.000 | – |
Vĩnh Phúc | 49.000 | – |
Hà Nội | 51.000 | – |
Ninh Bình | 49.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 50.000 | – |
Thanh Hóa | 49.000 | – |
Nghệ An | 48.000 | – |
Hà Tĩnh | 49.000 | – |
Quảng Bình | 51.000 | – |
Quảng Trị | 51.000 | – |
Thừa Thiên Huế | 50.000 | – |
Quảng Nam | 51.000 | – |
Quảng Ngãi | 52.000 | – |
Bình Định | 51.000 | – |
Khánh Hoà | 51.000 | – |
Lâm Đồng | 53.000 | – |
Đắk Lắk | 50.000 | – |
Ninh Thuận | 50.000 | – |
Bình Thuận | 51.000 | – |
Bình Phước | 51.000 | – |
Đồng Nai | 50.000 | -2.000 |
TP HCM | 52.000 | – |
Bình Dương | 51.000 | – |
Tây Ninh | 50.000 | – |
Vũng Tàu | 53.000 | – |
Long An | 51.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 52.000 | – |
An Giang | 52.000 | – |
Vĩnh Long | 51.000 | – |
Cần Thơ | 51.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 51.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 52.000 | – |
Cà Mau | 53.000 | – |
Tiền Giang | 52.000 | – |
Bạc Liêu | 52.000 | – |
Trà Vinh | 52.000 | – |
Bến Tre | 52.000 | – |
Sóc Trăng | 51.000 | – |
Bảng giá heo hơi hôm nay 24/2/2023 tại thị trường 3 miền
Bàng Nghiêm
Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam